Từ 1/10/2025: Nhiều doanh nghiệp được miễn thuế TNDN 2–4 năm theo Luật mới
Kể từ ngày 01/10/2025, Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025 chính thức áp dụng, triển khai nhiều chính sách ưu đãi mới cho cộng đồng doanh nghiệp. Trong đó, đáng chú ý là các quy định về miễn thuế TNDN trong 4 năm hoặc 2 năm cho một số lĩnh vực, ngành nghề và dự án đáp ứng điều kiện cụ thể. Đây được xem là bước hỗ trợ quan trọng, giúp doanh nghiệp giảm gánh nặng chi phí, tập trung nguồn lực cho đầu tư và phát triển.
1. Các trường hợp được miễn thuế TNDN 4 năm kể từ ngày 01/10/2025

Theo Khoản 1, Điều 14, Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025, doanh nghiệp có thể được miễn thuế tối đa 04 năm và giảm 50% số thuế TNDN phải nộp trong thời gian không quá 09 năm tiếp theo nếu thuộc một trong các trường hợp dưới đây:
Thu nhập từ dự án đầu tư mới:
- Dự án thuộc các lĩnh vực, địa bàn quy định tại điểm a, b, c, d, đ và e Khoản 2, Điều 12, Luật Thuế TNDN 2025.
- Dự án đầu tư theo quy định tại điểm g và điểm h khoản 2 Điều 12.
- Dự án đầu tư mới tại địa bàn ưu đãi thuế theo điểm a khoản 3 Điều 12.
- Dự án đầu tư mới tại khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, khu công nghệ số tập trung; hoặc tại khu kinh tế nằm trên địa bàn ưu đãi thuế.
Lưu ý: Trường hợp dự án nằm trên cả địa bàn ưu đãi và không ưu đãi thuế, Chính phủ sẽ có hướng dẫn riêng về cách xác định mức ưu đãi.
Thu nhập từ hoạt động xã hội hóa:
- Hoạt động thuộc các lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, hoặc giám định tư pháp.
- Điều kiện: đáp ứng danh mục loại hình, quy mô, tiêu chuẩn do Thủ tướng Chính phủ ban hành.
- Nếu hoạt động diễn ra tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn → áp dụng ưu đãi tối đa 04 năm miễn thuế và giảm 50% số thuế trong 09 năm tiếp theo.
- Nếu hoạt động diễn ra ngoài các địa bàn khó khăn nêu trên → thời gian giảm 50% số thuế chỉ tối đa 05 năm sau khi hết thời gian miễn thuế.
2. Các trường hợp được áp dụng ưu đãi miễn thuế TNDN trong 2 năm từ 01/10/2025

Căn cứ Khoản 2, Điều 14, Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025, các doanh nghiệp thuộc diện quy định tại Khoản 4, Điều 13 của Luật sẽ được miễn thuế tối đa 02 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong thời gian tối đa 04 năm tiếp theo.
Những dự án, hoạt động đầu tư được hưởng ưu đãi này bao gồm:
- Dự án đầu tư mới thuộc ngành, nghề ưu đãi thuế:
+ Sản xuất thép cao cấp; sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng.
+ Chế tạo máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất trong các lĩnh vực: nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp.
+ Sản xuất thiết bị tưới tiêu; sản xuất thức ăn cho gia súc, gia cầm và thủy sản.
+ Sản xuất, lắp ráp ô tô, sản xuất sản phẩm công nghệ số.
+ Đầu tư, kinh doanh cơ sở kỹ thuật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; cơ sở ươm tạo doanh nghiệp nhỏ và vừa, khu làm việc chung phục vụ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo theo Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017.
- Dự án đầu tư mới đặt tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
- Dự án đầu tư mới tại khu kinh tế nhưng không thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn hoặc khó khăn.
Bài viết tham khảo: |
3. Quy định về thời điểm bắt đầu miễn thuế, giảm thuế TNDN từ 01/10/2025

Căn cứ Khoản 4, Điều 14, Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025, thời gian áp dụng ưu đãi miễn, giảm thuế được xác định như sau:
Thời gian tính ưu đãi đối với dự án đầu tư mới:
- Bắt đầu từ năm đầu tiên phát sinh thu nhập chịu thuế từ dự án.
- Nếu trong 03 năm đầu kể từ khi có doanh thu nhưng chưa phát sinh thu nhập chịu thuế, thời gian miễn, giảm thuế sẽ được tính từ năm thứ 04.
Trường hợp doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận hoặc Giấy xác nhận ưu đãi:
- Áp dụng cho các loại giấy chứng nhận như:
+ Dự án ứng dụng công nghệ cao;
+ Doanh nghiệp công nghệ cao;
+ Doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao;
+ Doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
+ Dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ.
- Nếu được cấp sau thời điểm đã có thu nhập chịu thuế, thời gian miễn, giảm thuế tính từ năm cấp giấy tờ ưu đãi.
- Nếu tại năm cấp giấy tờ ưu đãi chưa phát sinh thu nhập, thì tính từ năm đầu tiên có thu nhập.
- Trường hợp trong 03 năm đầu kể từ năm được cấp giấy tờ ưu đãi vẫn chưa có thu nhập chịu thuế, thời gian miễn, giảm thuế được tính từ năm thứ 04 kể từ năm cấp giấy.
4. Các mức thuế suất TNDN áp dụng từ 01/10/2025
Ngoài các trường hợp được miễn, giảm thuế tối đa 2 – 4 năm như đã nêu ở trên, từ ngày 01/10/2025, mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) cũng có sự thay đổi quan trọng theo Luật số 67/2025/QH15 – Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Cụ thể, theo Điều 10, Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025:
- Thuế suất phổ thông: 20%, áp dụng cho hầu hết các doanh nghiệp, trừ các trường hợp quy định tại Khoản 2, 3, 4 của Điều 10 và các đối tượng ưu đãi thuế suất tại Điều 13.
- Thuế suất 15%: Áp dụng cho doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá 3 tỷ đồng.
- Thuế suất 17%: Áp dụng cho doanh nghiệp có tổng doanh thu năm trên 3 tỷ đồng đến không quá 50 tỷ đồng.
Doanh thu để xác định mức thuế suất 15% hoặc 17% được tính dựa trên tổng doanh thu của kỳ tính thuế TNDN trước liền kề, chi tiết cách xác định do Chính phủ quy định.
Thuế suất đặc thù:
- Hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí: 25% – 50%, mức cụ thể do Thủ tướng Chính phủ quyết định tùy vị trí, điều kiện khai thác và trữ lượng mỏ.
- Hoạt động thăm dò, khai thác tài nguyên quý hiếm (bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm…): 50%. Nếu mỏ có từ 70% diện tích trở lên nằm tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, thuế suất giảm xuống 40%.
Nhìn chung, quy định miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong 4 năm hoặc 2 năm áp dụng từ 01/10/2025 được xem là cơ chế hỗ trợ quan trọng, giúp doanh nghiệp mới thành lập hoặc mở rộng đầu tư có thêm nguồn lực tái đầu tư, ổn định hoạt động và nâng cao năng lực cạnh tranh. Việc triển khai chính sách này góp phần khuyến khích đổi mới sáng tạo, thu hút vốn và thúc đẩy tăng trưởng bền vững cho nền kinh tế.
Dương Thúy.