Trang chủ Tin tức Trường hợp không phải nộp thuế TNDN chuyển nhượng cổ phần

Trường hợp không phải nộp thuế TNDN chuyển nhượng cổ phần

Bởi: Einvoice.vn - 28/04/2025 Lượt xem: 97

Chuyển nhượng cổ phần mang lại cơ hội tái cấu trúc và thu hút vốn cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, nghĩa vụ thuế TNDN phát sinh từ hoạt động này đôi khi lại là một rào cản đáng kể. Hiện nay, pháp luật Việt Nam quy định một số trường hợp không phải nộp thuế TNDN chuyển nhượng cổ phần nhằm giúp doanh nghiệp tối ưu hóa chi phí và thúc đẩy các giao dịch thương mại.

Chuyển nhượng cổ phần có cần nộp thuế TNDN?
Tìm hiểu trường hợp không phải nộp thuế TNDN chuyển nhượng cổ phần.

Mục Lục

1. Cổ phần là gì? Chuyển nhượng cổ phần là gì?

2. Trường hợp không phải nộp thuế TNDN chuyển nhượng cổ phần

2.1. Các trường hợp không phải nộp thuế TNDN chuyển nhượng cổ phần phổ biến

2.2. Quy tắc chuyển nhượng cổ phần cần tuân thủ

3. Lưu ý về chứng từ và thủ tục chứng minh trường hợp không phải nộp thuế TNDN chuyển nhượng cổ phần

1. Cổ phần là gì? Chuyển nhượng cổ phần là gì?

Căn cứ theo Điều 111, Luật Doanh nghiệp năm 2020 thì cổ phần chính là những phần chia nhỏ bằng nhau của vốn điều lệ trong Công ty cổ phần.

Có 2 loại cổ phần chính là:

- Cổ phần phổ thông.

- Cổ phần có thể có cổ phần ưu đãi: bao gồm các loại cổ phần ưu đãi cổ tức; cổ phần ưu đãi hoàn lại; cổ phần ưu đãi biểu quyết; cổ phần ưu đãi khác theo quy định tại Điều lệ công ty và pháp luật về chứng khoán.

Hiện nay, chưa có văn bản pháp lý chính thức nào quy định về chuyển nhượng cổ phần là gì. Tuy nhiên, căn cứ theo quy định tại điều Điều 127, Luật Doanh nghiệp 2020, ta có thể hiểu chuyển nhượng cổ phần như sau:

“Chuyển nhượng cổ phần là việc một cổ đông trong công ty cổ phần chuyển giao quyền sở hữu cổ phần của mình cho một cá nhân hoặc tổ chức khác”.

Quá trình chuyển nhượng cổ phần này có thể được thực hiện thông qua các hình thức như: mua bán, cho, tặng, thừa kế hoặc các hình thức chuyển giao khác theo quy định của pháp luật và điều lệ công ty

2. Trường hợp không phải nộp thuế TNDN chuyển nhượng cổ phần

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, thuế TNDN chuyển nhượng cổ phần hiện được tính bằng 20% trên thu nhập tính thuế của hoạt động chuyển nhượng cổ phần. Trong đó, thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng cổ phần được xác định bằng giá chuyển nhượng trừ đi giá mua của cổ phần chuyển nhượng và chi phí chuyển nhượng hợp lý.

Trường hợp phổ biến không tính thuế TNDN chuyển nhượng cổ phần
4 trường hợp phổ biến không tính thuế TNDN chuyển nhượng cổ phần.

2.1. Các trường hợp không phải nộp thuế TNDN chuyển nhượng cổ phần phổ biến

Các trường hợp không phải nộp thuế TNDN chuyển nhượng cổ phần phổ biến gồm:

(1) Chuyển nhượng cổ phần do thực hiện chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

Chuyển nhượng cổ phần do thực hiện chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình tái cấu trúc doanh nghiệp, thúc đẩy sự phát triển và nâng cao năng lực cạnh tranh.

Điều kiện: Hoạt động chuyển nhượng cổ phần là một phần tất yếu của quá trình tái tổ chức doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

(2) Chuyển nhượng cổ phần giữa các công ty trong cùng tập đoàn, tổng công ty

Chuyển nhượng cổ phần giữa các công ty trong cùng tập đoàn, tổng công ty nhằm khuyến khích việc tái cấu trúc nội bộ tập đoàn, tổng công ty một cách hiệu quả mà không tạo ra gánh nặng thuế không cần thiết.

Điều kiện:

- Việc chuyển nhượng cổ phần bắt buộc theo tỷ lệ sở hữu vốn chi phối theo quy định của pháp luật.

- Các công ty phải có mối quan hệ công ty mẹ - công ty con hoặc cùng là công ty con của một công ty mẹ. 

(3) Chuyển nhượng cổ phần lần đầu khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước

Chuyển nhượng cổ phần lần đầu khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước là hoạt động cần thiết trong nền kinh tế thị trường hiện nay. Hoạt động này nhằm khuyến khích quá trình cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước, thu hút vốn đầu tư từ khu vực tư nhân

Điều kiện: Việc chuyển nhượng cổ phần được thực hiện theo phương án cổ phần hóa đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

(4)  Các trường hợp khác theo quy định đặc biệt của pháp luật

Các trường hợp khác không phải nộp thuế TNDN chuyển nhượng cổ phần theo quy định đặc biệt của pháp luật  thường nhằm mục tiêu khuyến khích đầu tư vào các lĩnh vực ưu tiên hoặc thực hiện các chính sách đặc thù của nhà nước. Các trường hợp được quy định riêng đối với từng thời kỳ.

Điều kiện: Các trường hợp miễn thuế khác có thể được quy định trong các văn bản pháp luật chuyên ngành hoặc các hiệp định quốc tế mà Việt Nam ký kết.

Nắm rõ các trường hợp không phải nộp thuế TNDN chuyển nhượng cổ phần giúp doanh nghiệp bảo vệ được lợi ích chính đáng. Đồng thời, đây là một trong những yếu tố góp phần giúp doanh nghiệp thực hiện kê khai đầy đủ, chính xác, minh bạch các khoản thu nhập và nguồn thuế của mình.

Có thể bạn quan tâm:

Có phải nộp thuế thu nhập cá nhân chuyển nhượng cổ phần không?

Mức phạt kê khai sai thuế TNDN mới nhất 2025.

2.2. Quy tắc chuyển nhượng cổ phần cần tuân thủ

Chuyển nhượng cổ phần
Quy tắc chuyển nhượng cổ phần.

Để đảm bảo việc chuyển nhượng cổ phần là hợp pháp và doanh nghiệp không phải nộp thuế TNDN thì cần đảm bảo các quy tắc như sau:

(1) Việc chuyển nhượng được thực hiện bằng hợp đồng hoặc giao dịch trên thị trường chứng khoán. 

(2) Trường hợp cổ đông là cá nhân chết thì người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của cổ đông đó trở thành cổ đông của công ty. Nếu cổ đông là cá nhân chết mà không có người thừa kế, người thừa kế từ chối nhận thừa kế hoặc bị truất quyền thừa kế thì số cổ phần của cổ đông đó được giải quyết theo quy định của pháp luật về dân sự.

(3) Cổ đông có quyền tặng cho một phần hoặc toàn bộ cổ phần của mình tại công ty cho cá nhân, tổ chức khác; sử dụng cổ phần để trả nợ. 

(4) Cá nhân, tổ chức nhận cổ phần trong các trường hợp quy định tại Điều này chỉ trở thành cổ đông công ty từ thời điểm các thông tin của họ được ghi đầy đủ vào sổ đăng ký cổ đông. Mặt khác công ty phải đăng ký thay đổi cổ đông trong sổ đăng ký cổ đông theo yêu cầu của cổ đông có liên quan trong thời hạn 24 giờ kể từ khi nhận được yêu cầu theo quy định tại Điều lệ công ty.

(5) Cổ phần được tự do chuyển nhượng, trừ trường hợp quy định tại Khoản 3, Điều 120, của Luật Doanh nghiệp 2020 và Điều lệ công ty có quy định hạn chế chuyển nhượng cổ phần.

>> Có thể bạn quan tâm: Hóa đơn điện tử; Báo giá hóa đơn điện tử.

3. Lưu ý về chứng từ và thủ tục chứng minh trường hợp không phải nộp thuế TNDN chuyển nhượng cổ phần

Để được hưởng ưu đãi miễn thuế TNDN khi chuyển nhượng cổ phần, doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ các chứng từ chứng minh đáp ứng các điều kiện quy định. Các giấy tờ này cũng là yếu tố then chốt để cơ quan thuế chấp nhận việc miễn thuế.

Các chứng từ này có thể bao gồm:

- Hồ sơ pháp lý chứng minh mối quan hệ giữa các công ty (trong trường hợp chuyển nhượng giữa các công ty liên kết).

- Quyết định chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.

- Phương án cổ phần hóa đã được phê duyệt.

- Giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan thuế.

Hiểu rõ các trường hợp không phải nộp thuế TNDN chuyển nhượng cổ phần giúp doanh nghiệp tối ưu hóa chi phí thuế, từ đó có sắp xếp quay vòng vốn và đưa ra các quyết định kinh doanh hiệu quả. Tuy nhiên, doanh nghiệp cần đặc biệt lưu ý đến các điều kiện và thủ tục chứng minh để đảm bảo việc áp dụng miễn thuế TNDN được cơ quan thuế chấp nhận.

Thu Hương

Công ty Phát triển Công nghệ Thái Sơn cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử chuyên nghiệp, đáp ứng đầy đủ quy định của cơ quan thuế. Với nền tảng công nghệ hiện đại, giao diện thân thiện và tích hợp linh hoạt với phần mềm kế toán, phần mềm E-invoice của Thái Sơn giúp doanh nghiệp phát hành – lưu trữ – tra cứu hóa đơn nhanh chóng, bảo mật và tiết kiệm chi phí.

Để được dùng thử MIỄN PHÍ và trải nghiệm những tính năng ưu việt của phần mềm hóa đơn điện tử E-invoice, Quý doanh nghiệp, đơn vị vui lòng liên hệ qua đường dây nóng 24/7: Miền Bắc: 1900.4767, Miền Nam - Miền Trung: 1900.4768.