Trang chủ Tin tức Tin tức Tin tức Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN): Quy định pháp luật mới nhất 2025

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN): Quy định pháp luật mới nhất 2025

Bởi: Einvoice.vn - 03/09/2025 Lượt xem: 95

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là sắc thuế quan trọng gắn liền với kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Quy định về thuế này được xây dựng trong Luật Thuế TNDN và nhiều Nghị định, Thông tư hướng dẫn. Ngoài mức thuế suất thuế TNDN phổ thông, pháp luật còn có chính sách ưu đãi cho doanh nghiệp nhỏ và một số lĩnh vực, địa bàn đặc thù. Hiểu đúng và áp dụng đúng quy định giúp doanh nghiệp vừa tuân thủ pháp luật, vừa tận dụng được các ưu đãi hợp pháp.

Mục Lục

1. Khái niệm mới nhất về Thuế TNDN

2. Hệ thống văn bản pháp luật về Thuế TNDN

3. Đối tượng phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp từ ngày 01/10/2025

4. Hướng dẫn xác định thuế TNDN năm 2025

4.1. Công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2025

4.2. Doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp

4.3. Các khoản chi được trừ khi tính thuế TNDN

4.4. Các khoản chi không được trừ khi tính thuế TNDN

4.5. Các khoản thu nhập được miễn thuế TNDN

4.6. Thu nhập khác khi tính thuế TNDN

5. Kê khai và quyết toán thuế TNDN

1. Khái niệm mới nhất về Thuế TNDN

Hiện chưa có văn bản nào quy định khái niệm chính thức về thuế thu nhập doanh nghiệp. Tuy nhiên, căn cứ các quy định tại Điều 3, Luật Thuế TNDN 2008 (được sửa đổi, bổ sung tại Luật số 71/2014/QH13) về thu nhập chịu thuế, có thể thấy thu nhập tính thuế của doanh nghiệp bao gồm lợi nhuận từ sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và nhiều khoản thu nhập khác theo quy định.

Thuế tndn

Từ đó có thể hiểu, thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, đánh trực tiếp vào phần thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp sau khi đã loại trừ các khoản chi phí hợp lý, hợp pháp liên quan đến hoạt động tạo ra thu nhập.

2. Hệ thống văn bản pháp luật về Thuế TNDN

Hệ thống văn bản pháp luật về Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN):

Nhóm văn bản

Số hiệu – Năm ban hành

Nội dung chính / Phạm vi điều chỉnh

Luật

Luật Thuế TNDN 2008

Văn bản gốc quy định về đối tượng nộp thuế, thu nhập chịu thuế, căn cứ tính thuế.

Luật sửa đổi, bổ sung Luật TNDN 2013

Điều chỉnh một số quy định về thuế suất và ưu đãi thuế.

Luật sửa đổi các luật về thuế 2014

Bổ sung, sửa đổi nhiều điểm liên quan đến thu nhập chịu thuế và chi phí được trừ.

Luật Quản lý thuế 2019

Quy định chung về quản lý, kê khai, nộp và xử lý vi phạm thuế.

Luật Thuế TNDN 2025 (QH thông qua 14/06/2025)

Cập nhật chính sách mới, hoàn thiện khung pháp lý về thuế thu nhập doanh nghiệp.

Nghị định

218/2013/NĐ-CP

Hướng dẫn chi tiết thi hành Luật Thuế TNDN.

91/2014/NĐ-CP

Sửa đổi các nghị định về thuế, trong đó có TNDN.

12/2015/NĐ-CP

Quy định chi tiết Luật sửa đổi các luật về thuế, đồng thời sửa nhiều nghị định về thuế.

146/2017/NĐ-CP

Điều chỉnh Nghị định 100/2016/NĐ-CP và 12/2015/NĐ-CP liên quan đến thuế TNDN.

126/2020/NĐ-CP

Hướng dẫn chi tiết Luật Quản lý thuế.

57/2021/NĐ-CP

Bổ sung ưu đãi thuế TNDN đối với dự án công nghiệp hỗ trợ.

91/2022/NĐ-CP

Sửa đổi một số quy định tại Nghị định 126/2020/NĐ-CP.

20/2025/NĐ-CP

Sửa đổi Nghị định 132/2020/NĐ-CP về quản lý thuế DN có giao dịch liên kết.

82/2025/NĐ-CP

Gia hạn nộp thuế GTGT, TNDN, TNCN và tiền thuê đất năm 2025.

Thông tư

78/2014/TT-BTC

Hướng dẫn chi tiết thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP.

151/2014/TT-BTC

Hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP.

119/2014/TT-BTC

Sửa đổi nhiều thông tư để cải cách thủ tục hành chính về thuế.

96/2015/TT-BTC

Hướng dẫn về thuế TNDN theo Nghị định 12/2015/NĐ-CP.

25/2018/TT-BTC

Hướng dẫn thi hành Nghị định 146/2017/NĐ-CP.

03/2021/TT-BTC

Quy định miễn, giảm TNDN đối với doanh nghiệp khoa học & công nghệ.

71/2021/TT-BTC

Hướng dẫn chính sách TNDN với cơ sở xã hội hóa.

80/2021/TT-BTC

Hướng dẫn Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP.

19/2023/TT-BTC

Bãi bỏ Thông tư 150/2010/TT-BTC về VAT và TNDN áp dụng cho báo chí.

87/2024/TT-BTC

Bãi bỏ toàn bộ Thông tư 212/2015/TT-BTC liên quan đến TNDN trong bảo vệ môi trường.

Văn bản hợp nhất

66/VBHN-BTC (2019)

Hợp nhất hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP.

01/VBHN-VPQH (2023)

Hợp nhất Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.

10/VBHN-BTC (2024)

Hợp nhất Nghị định hướng dẫn Luật

Văn bản pháp luật về Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2025:

Năm 2025, nhiều văn bản pháp luật mới được ban hành hoặc sửa đổi, trong đó có các quy định liên quan đến thuế thu nhập doanh nghiệp, tạo thành hệ thống cơ sở pháp lý quan trọng cho việc thực hiện và quản lý thu, điển hình:

-  Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025 (Luật Thuế TNDN số 67/2025/QH15) có hiệu lực từ 01/10/2025, quy định chi tiết về thuế suất, đối tượng chịu thuế và các ưu đãi thuế cho doanh nghiệp.

-  Nghị quyết 198/2025/QH15 về cơ chế, chính sách đặc biệt phát triển kinh tế tư nhân do Quốc hội ban hành: quy định chính sách hỗ trợ hộ kinh doanh, doanh nghiệp nhỏ và vừa (có liên quan đến ưu đãi, miễn giảm nghĩa vụ thuế TNDN).

-  Nghị định 181/2025/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng: quy định về đối tượng không chịu thuế GTGT, đồng thời có mối liên hệ với căn cứ xác định thu nhập chịu thuế TNDN.

3. Đối tượng phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp từ ngày 01/10/2025

Thuế TNDN
Quy định đối tượng nộp thuế TNDN.

Theo Điều 2, Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025, người nộp thuế là các tổ chức có hoạt động sản xuất, kinh doanh tạo ra thu nhập chịu thuế. Cụ thể gồm:

- Doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt Nam.

- Doanh nghiệp nước ngoài, có hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam.

- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

- Đơn vị sự nghiệp thành lập theo pháp luật Việt Nam.

- Các tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh phát sinh thu nhập.

Phạm vi nghĩa vụ thuế:

- Doanh nghiệp Việt Nam phải nộp thuế với thu nhập phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam.

- Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam phải kê khai cả thu nhập liên quan đến cơ sở đó ở trong và ngoài Việt Nam.

- Doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam chỉ nộp thuế đối với phần thu nhập phát sinh tại Việt Nam.

Điểm mới của Luật Thuế TNDN năm 2025 đã sửa đổi chi tiết một số đối tượng thuộc diện phải nộp thuế TNDN:

- Doanh nghiệp kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh trên nền tảng số phải kê khai nộp thuế TNDN tại Việt Nam.

- Các nền tảng số, sàn thương mại điện tử của doanh nghiệp nước ngoài nếu cung cấp hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam cũng thuộc diện nộp thuế.

Bài viết tham khảo:

Phạt truy thu thuế TNDN: Nguyên nhân và cách khắc phục.

Hướng dẫn lập tờ khai thuế TNDN theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.

4. Hướng dẫn xác định thuế TNDN năm 2025

Để xác định thuế TNDN phải nộp, doanh nghiệp cần lưu ý các nội dung sau:

4.1. Công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2025

Theo Điều 6, Luật Thuế TNDN 2008 (sửa đổi) và Điều 5 Nghị định 218/2013/NĐ-CP, số thuế phải nộp được xác định theo công thức:

Thuế TNDN = Thu nhập tính thuế x Thuế suất.

Trong đó:

- Thu nhập tính thuế = Doanh thu – Chi phí được trừ + Thu nhập khác – Thu nhập miễn thuế + Lỗ được kết chuyển.

-  Thuế suất phổ thông: 20% (Điều 10 Luật Thuế TNDN, Điều 10 Nghị định 218/2013/NĐ-CP).

- Một số ngành đặc thù (dầu khí, khai thác tài nguyên quý hiếm) áp dụng mức cao hơn; ngược lại, doanh nghiệp công nghệ cao, dự án ưu đãi có thể hưởng mức thấp hơn.

Quy trình xác định thuế TNDN:

-  Bước 1: Tính doanh thu, chi phí hợp lệ và thu nhập khác.

- Bước 2: Xác định thu nhập chịu thuế.

- Bước 3: Trừ đi phần được miễn thuế và lỗ được chuyển.

- Bước 4: Ra thu nhập tính thuế.

- Bước 5: Nhân với thuế suất để tính ra số thuế TNDN phải nộp.

Lưu ý: Trên thực tế, việc tính toán sẽ được phần mềm kế toán và hệ thống khai thuế điện tử hỗ trợ, doanh nghiệp chỉ cần kê khai và nộp cho cơ quan thuế theo kỳ.

4.2. Doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Theo Điều 8, Nghị định 218/2013/NĐ-CP, doanh thu để xác định thu nhập chịu thuế được hiểu là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ mà doanh nghiệp được hưởng, bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội, không phân biệt đã thu tiền hay chưa.

Trường hợp kê khai thuế GTGT:

-  Nếu doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thì doanh thu tính thuế TNDN là doanh thu chưa có thuế GTGT.

- Nếu doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng, thì doanh thu tính thuế TNDN là doanh thu đã bao gồm thuế GTGT.

Thời điểm xác định doanh thu:

- Đối với hoạt động bán hàng hóa: là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua.

-  Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ: là thời điểm hoàn thành dịch vụ hoặc thời điểm lập hóa đơn dịch vụ theo quy định.

-  Một số trường hợp đặc thù: Việc xác định doanh thu được hướng dẫn chi tiết tại Khoản 3, Điều 8 Nghị định 218/2013/NĐ-CP và Khoản 3, Điều 5, Thông tư 78/2014/TT-BTC.

4.3. Các khoản chi được trừ khi tính thuế TNDN

Theo Khoản 1, Điều 9, Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025 (có hiệu lực từ ngày 01/10/2025), khi xác định thu nhập chịu thuế, doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ nếu khoản chi không thuộc diện loại trừ tại Mục 2 và đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

- Phát sinh thực tế liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm cả khoản chi bổ sung được trừ theo tỷ lệ phần trăm tính trên chi phí thực tế trong kỳ liên quan đến hoạt động nghiên cứu và phát triển (R&D).

- Các khoản chi thực tế phát sinh khác phục vụ hoạt động của doanh nghiệp. Có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp và thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định, trừ các trường hợp đặc thù do Chính phủ quy định.

4.4. Các khoản chi không được trừ khi tính thuế TNDN

Theo Luật Thuế TNDN 2025 (hiệu lực từ 01/10/2025), ngoài các chi phí hợp lệ được tính vào thu nhập chịu thuế, doanh nghiệp cần lưu ý có 37 khoản chi không được trừ. Một số nhóm điển hình gồm:

- Chi không liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh.

- Chi không có hóa đơn, chứng từ hợp pháp hoặc thanh toán bằng tiền mặt không đúng quy định.

- Chi vượt định mức, vượt khung theo quy định pháp luật.

- Các khoản chi mang tính phúc lợi, chi không phục vụ SXKD.

Danh mục chi tiết 37 khoản chi không được trừ được quy định tại Mục 2, Điều 9, Luật Thuế TNDN 2025.

4.5. Các khoản thu nhập được miễn thuế TNDN

Theo Điều 8, Thông tư 78/2015/TT-BTC và khoản 3 Điều 6 Thông tư 96/2015/TT-BTC, có 12 nhóm thu nhập không phải nộp thuế TNDN, bao gồm:

(1) Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, sản xuất muối; thu nhập của HTX trong lĩnh vực nông, lâm, ngư, diêm nghiệp ở địa bàn khó khăn/đặc biệt khó khăn; thu nhập từ đánh bắt hải sản.

(2) Dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp như tưới tiêu, làm đất, nạo vét kênh mương, phòng trừ dịch hại, thu hoạch nông sản.

(3) Thu nhập từ hợp đồng nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ; bán sản phẩm thử nghiệm hoặc sản phẩm từ công nghệ mới áp dụng lần đầu tại Việt Nam.

(4) Hoạt động SXKD của doanh nghiệp có từ 30% lao động trở lên là người khuyết tật, sau cai nghiện, nhiễm HIV.

(5) Hoạt động dạy nghề dành riêng cho đối tượng yếu thế: dân tộc thiểu số, người khuyết tật, trẻ em hoàn cảnh đặc biệt, người đang/ sau cai nghiện, người nhiễm HIV/AIDS.

(6) Lợi nhuận được chia từ hoạt động góp vốn, cổ phần, liên doanh, liên kết với doanh nghiệp trong nước.

(7) Khoản tài trợ phục vụ giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và các hoạt động xã hội tại Việt Nam.

(8) Thu nhập từ lần đầu chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải (CERs).

(9) Các khoản thu nhập từ tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu, tín dụng chính sách xã hội của Ngân hàng Phát triển Việt Nam.

(10) Phần thu nhập không chia trong lĩnh vực văn hóa, xã hội, giáo dục, y tế và phần để lại hình thành tài sản của hợp tác xã.

(11) Thu nhập từ chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên tại địa bàn đặc biệt khó khăn.

(12) Thu nhập của văn phòng thừa phát lại trong thời gian thực hiện thí điểm (trừ khoản ngoài hoạt động thừa phát lại).

Từ ngày 01/10/2025, Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025 chính thức có hiệu lực, trong đó có điểm mới quan trọng là bổ sung thêm nhiều khoản thu nhập được miễn thuế.

Theo quy định tại Điều 4, Luật Thuế TNDN 2025, danh mục thu nhập miễn thuế đã được mở rộng, trong đó đáng chú ý có:

- Thu nhập từ chuyển nhượng lần đầu các chứng chỉ giảm phát thải hoặc tín chỉ các-bon do doanh nghiệp được cấp và phát hành; thu nhập phát sinh từ lãi trái phiếu xanh.

- Khoản thu nhập từ chuyển nhượng lần đầu trái phiếu xanh sau khi phát hành.

4.6. Thu nhập khác khi tính thuế TNDN

Thu nhập khác chịu thuế thu nhập doanh nghiệp là những khoản thu không phát sinh trực tiếp từ hoạt động sản xuất, kinh doanh chính của doanh nghiệp nhưng vẫn được tính vào cơ sở chịu thuế.

Căn cứ Điều 7 Thông tư 78/2014/TT-BTC, được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 96/2015/TT-BTC và Thông tư 151/2014/TT-BTC, nhóm thu nhập này bao quát nhiều trường hợp như: khoản thu từ thanh lý, chuyển nhượng tài sản; chênh lệch tỷ giá; tiền phạt, bồi thường hợp đồng; thu nhập từ hoạt động tài chính, chuyển nhượng vốn, quyền sở hữu trí tuệ…

Tuy không phải là nguồn thu chính, nhưng đây là một phần quan trọng trong xác định thu nhập chịu thuế TNDN, giúp phản ánh đầy đủ tình hình tài chính của doanh nghiệp.

5. Kê khai và quyết toán thuế TNDN

Căn cứ Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, Nghị định 218/2013/NĐ-CP, Nghị định 91/2022/NĐ-CP và Thông tư 96/2015/TT-BTC, doanh nghiệp khi thực hiện kê khai và quyết toán thuế TNDN cần lưu ý:

(1) Tạm nộp thuế TNDN theo quý

- Doanh nghiệp không phải nộp Tờ khai thuế quý.

- Chậm nhất ngày 30 của tháng đầu quý sau, doanh nghiệp phải tạm nộp số thuế TNDN phát sinh, bao gồm cả phần phân bổ cho các tỉnh nơi có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc nơi có bất động sản chuyển nhượng khác tỉnh.

- Trường hợp có dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, xây dựng nhà để chuyển nhượng hoặc cho thuê mua và có thu tiền ứng trước của khách hàng theo tiến độ, doanh nghiệp phải tạm nộp thuế theo quý bằng 1% trên số tiền ứng trước.

- Tổng số thuế đã tạm nộp của bốn quý không được thấp hơn 80% số thuế phải nộp cả năm theo quyết toán, nếu thấp hơn sẽ bị tính tiền chậm nộp.

(2) Địa điểm nộp hồ sơ quyết toán thuế

- Người nộp thuế nộp hồ sơ khai quyết toán cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

- Với đơn vị phụ thuộc hoặc địa điểm kinh doanh khác tỉnh có thu nhập được hưởng ưu đãi thuế TNDN (theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP), doanh nghiệp phải nộp hồ sơ quyết toán tại cơ quan thuế quản lý nơi đơn vị phụ thuộc đặt trụ sở.

- Hồ sơ quyết toán gửi kèm Phụ lục ưu đãi thuế (mẫu kèm theo tờ khai 03/TNDN). Trên mỗi phụ lục cần ghi rõ: ưu đãi khác tỉnh, cơ quan thuế quản lý để hệ thống tự động luân chuyển dữ liệu đến các cơ quan thuế liên quan.

Tờ khai quyết toán thuế tndn
Tờ khai 03/TNDN khi quyết toán thuế TNDN.

(3) Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN

- Chậm nhất vào ngày cuối cùng của tháng thứ ba kể từ khi kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.

- Trường hợp chấm dứt hoạt động, giải thể, hợp nhất, chia tách… phải nộp hồ sơ trong vòng 45 ngày kể từ ngày phát sinh sự kiện.

(4) Hình thức khai và nộp quyết toán thuế

Hiện nay, hồ sơ quyết toán thuế TNDN được nộp trực tuyến qua các ứng dụng của cơ quan thuế.

Doanh nghiệp có thể sử dụng:

- Phần mềm HTKK của Tổng cục Thuế.

- Cổng thông tin thuế điện tử để kê khai, ký số và nộp hồ sơ trực tuyến.

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) giữ vai trò then chốt trong quản lý tài chính doanh nghiệp. Từ 1/10/2025, Luật Thuế TNDN 2025 có hiệu lực với nhiều điểm mới về thu nhập miễn thuế, chi phí được trừ và thủ tục khai, quyết toán. Doanh nghiệp cần kịp thời cập nhật để thực hiện đúng quy định, vừa tuân thủ pháp luật, vừa tối ưu hiệu quả kinh doanh.

Dương Thúy.