Tổng hợp văn bản hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT 2025 mới nhất
Luật Thuế giá trị gia tăng 2025 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025, đánh dấu bước thay đổi quan trọng trong quản lý thuế. Để đảm bảo việc thực thi thống nhất, Bộ Tài chính và các cơ quan có thẩm quyền đã ban hành nhiều văn bản hướng dẫn cụ thể, từ nghị định đến thông tư chi tiết. Bài viết này tổng hợp đầy đủ các văn bản hướng dẫn mới nhất, giúp doanh nghiệp, hộ kinh doanh và cá nhân nắm rõ quy định, hạn chế sai sót khi áp dụng vào thực tiễn.
Mục Lục 1. Tổng hợp văn bản hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng 2025 mới nhất 2. So sánh điểm mới Luật Thuế GTGT 2025 và quy định trước đây |
1. Tổng hợp văn bản hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng 2025 mới nhất

Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là loại thuế gián thu tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ trong suốt quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng, được quy định tại Điều 2 Luật Thuế GTGT 2024. Luật Thuế GTGT 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2025, bao quát các nội dung về phạm vi điều chỉnh, đối tượng chịu và không chịu thuế, người nộp thuế, phương pháp tính, cơ chế khấu trừ và hoàn thuế.
Để bảo đảm triển khai thống nhất, đồng bộ, cơ quan nhà nước đã ban hành nhiều văn bản hướng dẫn, nghị định, thông tư cùng các văn bản sửa đổi, bổ sung. Dưới đây là tổng hợp các văn bản hướng dẫn Luật Thuế GTGT 2025 mới nhất:
Nghị định:
- Nghị định 117/2025/NĐ-CP (hiệu lực 01/7/2025): Quy định quản lý thuế đối với hộ, cá nhân kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử, nền tảng số, tập trung vào việc kê khai, nộp thuế và trách nhiệm phối hợp của sàn giao dịch.
- Nghị định 181/2025/NĐ-CP: Hướng dẫn chi tiết nhiều nội dung cốt lõi của Luật Thuế GTGT, bao gồm đối tượng không chịu thuế, thuế suất áp dụng, thủ tục khấu trừ và hoàn thuế.
Thông tư:
- Thông tư 69/2025/TT-BTC: Là văn bản dưới luật trực tiếp hướng dẫn thực hiện Nghị định 181/2025/NĐ-CP, quy định chi tiết về chứng từ, hóa đơn GTGT, hồ sơ khấu trừ và quy trình hoàn thuế.
Văn bản sửa đổi, bổ sung:
- Luật số 90/2025/QH15: Sửa đổi, bổ sung nhiều luật, trong đó có Luật Thuế GTGT; điều chỉnh một số quy định liên quan đến quản lý thuế và chính sách ưu đãi.
- Nghị quyết 204/2025/QH15: Ban hành chính sách giảm thuế GTGT trong một số giai đoạn nhằm hỗ trợ phục hồi và phát triển kinh tế – xã hội.
2. So sánh điểm mới Luật Thuế GTGT 2025 và quy định trước đây

Bảng dưới đây tóm tắt các điểm mới nổi bật trong Luật Thuế GTGT 2024 (có hiệu lực từ 01/7/2025) so với Luật Thuế GTGT 2008:
Điểm mới |
Luật Thuế GTGT 2024 (hiệu lực 01/7/2025) |
Luật Thuế GTGT 2008 |
Đối tượng không chịu thuế |
Điều 5: Bỏ một số đối tượng như phân bón, máy móc nông nghiệp, tàu đánh bắt xa bờ, dịch vụ chứng khoán…; bổ sung hàng hóa nhập khẩu để ủng hộ, tài trợ phòng chống thiên tai, dịch bệnh, chiến tranh. |
Quy định nhiều nhóm hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế, trong đó có phân bón, máy móc nông nghiệp, tàu đánh bắt xa bờ, dịch vụ chứng khoán. |
Giá tính thuế với hàng nhập khẩu |
Điều 7: Giá tính thuế = giá tính thuế nhập khẩu + thuế nhập khẩu (kể cả bổ sung) + thuế TTĐB (nếu có) + thuế BVMT (nếu có). |
Giá tính thuế = giá nhập tại cửa khẩu + thuế nhập khẩu + thuế TTĐB (nếu có) + thuế BVMT (nếu có). |
Hàng hóa khuyến mại |
Điều 7: Hàng hóa, dịch vụ khuyến mại theo pháp luật thương mại có giá tính thuế = 0. |
Không có quy định. |
Thuế suất GTGT |
Khoản 2 Điều 9: Một số sản phẩm từ “không chịu thuế” sang 5% (phân bón, tàu khai thác thủy sản); một số từ 5% lên 10% (đường, lâm sản thô, thiết bị dạy học, dịch vụ văn hóa, nghệ thuật, phim ảnh…). |
Khoản 2 Điều 8: Các nhóm nêu trên áp dụng mức 5%. |
Đối tượng áp dụng thuế suất 0% |
Khoản 1 Điều 9: Bổ sung vận tải quốc tế, công trình xây dựng ở nước ngoài hoặc khu phi thuế quan, hàng bán tại khu cách ly/cửa hàng miễn thuế, một số dịch vụ hàng không – hàng hải cho vận tải quốc tế. |
Khoản 1 Điều 8: Chưa quy định các đối tượng trên. |
Khấu trừ thuế GTGT đầu vào |
Khoản 2, Điều 14: Tất cả hàng hóa, dịch vụ mua vào phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt (trừ trường hợp đặc thù); bổ sung phiếu đóng gói, vận đơn, chứng từ bảo hiểm (nếu có) làm căn cứ khấu trừ đối với hàng xuất khẩu. |
Khoản 2, Điều 12: Hàng hóa, dịch vụ dưới 20 triệu đồng không cần chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. |
Hoàn thuế GTGT |
Điều 15: Doanh nghiệp chỉ sản xuất, cung ứng hàng hóa, dịch vụ chịu thuế 5%, nếu sau 12 tháng (hoặc 4 quý) có số thuế GTGT đầu vào chưa khấu trừ hết từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế. |
Chưa có quy định này. |
3. Người nộp thuế GTGT theo Nghị định 181/2025/NĐ-CP

Căn cứ Điều 3, Nghị định 181/2025/NĐ-CP, người nộp thuế GTGT được xác định theo Điều 4, Luật Thuế GTGT 2024, đồng thời có quy định chi tiết cho một số trường hợp đặc thù.
Nhóm tổ chức, cá nhân trong nước:
- Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức kinh tế được thành lập theo Luật Doanh nghiệp 2020, Luật Hợp tác xã 2023 và pháp luật chuyên ngành.
- Các đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức xã hội, tổ chức nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân có hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, bên nước ngoài hợp tác kinh doanh tại Việt Nam, kể cả khi không thành lập pháp nhân.
- Doanh nghiệp chế xuất có hoạt động kinh doanh khác ngoài xuất khẩu theo quy định quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế.
- Hộ, cá nhân kinh doanh; nhóm cá nhân kinh doanh độc lập; tổ chức, cá nhân khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Nhóm có yếu tố nước ngoài và nền tảng số:
- Nhà cung cấp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam kinh doanh thương mại điện tử, dịch vụ số; tổ chức quản lý nền tảng số nước ngoài thực hiện khấu trừ, nộp thay nghĩa vụ thuế theo pháp luật quản lý thuế.
- Tổ chức tại Việt Nam mua dịch vụ của nhà cung cấp nước ngoài qua thương mại điện tử, nền tảng số, có trách nhiệm khấu trừ và nộp thay thuế GTGT.
- Tổ chức quản lý sàn thương mại điện tử, nền tảng số có chức năng thanh toán, thực hiện nghĩa vụ theo quy định tại Nghị định 117/2025/NĐ-CP.
Luật Thuế giá trị gia tăng năm 2024 (có hiệu lực từ 01/7/2025) cùng các văn bản hướng dẫn như Nghị định số 117/2025/NĐ-CP, Nghị định số 181/2025/NĐ-CP, Thông tư số 69/2025/TT-BTC, Luật số 90/2025/QH15 và Nghị quyết số 204/2025/QH15 đã hình thành khung pháp lý thống nhất.
Các quy định mới điều chỉnh về đối tượng không chịu thuế, thuế suất, giá tính thuế nhập khẩu, khuyến mại, điều kiện khấu trừ và hoàn thuế. Đồng thời, Nghị định số 181/2025/NĐ-CP cũng làm rõ trách nhiệm của doanh nghiệp, hộ kinh doanh, cá nhân và cả nhà cung cấp nước ngoài qua nền tảng số, bảo đảm minh bạch, công bằng và phù hợp với yêu cầu quản lý trong giai đoạn số hóa.
Dương Thúy.
Phần mềm hóa đơn điện tử E-invoice của Công ty Phát triển Công nghệ Thái Sơn là giải pháp đáp ứng đầy đủ yêu cầu về kết nối dữ liệu với cơ quan thuế, phát hành hóa đơn hợp lệ và dễ dàng tra cứu. Với giao diện thân thiện, hỗ trợ kỹ thuật nhanh chóng và chi phí hợp lý, E-invoice giúp hộ kinh doanh chuyển đổi dễ dàng, đúng quy định, an tâm vận hành và phát triển. Liên hệ ngay với Công ty Thái Sơn để được tư vấn và trải nghiệm giải pháp hóa đơn điện tử E-invoice - Hotline 24/7: Miền Bắc: 1900 4767, Miền Trung – Miền Nam: 1900 4768. |