Hướng dẫn xuất hóa đơn VAT cho công ty nước ngoài theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP
Xuất khẩu hàng hóa là cơ hội tiềm năng để doanh nghiệp mở rộng thị trường và tăng cường các quan hệ kinh doanh quốc tế. Tuy nhiên, trong quá trình giao dịch, doanh nghiệp cần nắm được quy định về xuất hóa đơn VAT cho công ty nước ngoài. Quy trình xuất hóa đơn với các đối tác nước ngoài sẽ phức tạp và đòi hỏi áp dụng nhiều văn bản pháp luật liên quan. Vậy khi xuất hóa đơn GTGT cho các công ty nước ngoài, doanh nghiệp thực hiện như thế nào và cần lưu ý những gì?
Bán hàng ra nước ngoài phải xuất hóa đơn.
1. Bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ ra nước ngoài có phải xuất hóa đơn không?
Hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam là đối tượng chịu thuế GTGT. Vậy trường hợp bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ ra nước ngoài thì có phải xuất hóa đơn GTGT không?
Căn cứ theo Điểm d, Khoản 1, Điều 8, Nghị định 123/2020/NĐ-CP, hóa đơn giá trị gia tăng là hóa đơn dành cho các tổ chức kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và sử dụng cho các hoạt động:
- Bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong phạm vi nội địa.
- Hoạt động vận tải quốc tế.
- Xuất vào khu phi thuế quan và các trường hợp khác được coi như xuất khẩu.
- Xuất khẩu hàng hóa, cung cấp dịch vụ ra nước ngoài.
Mặt khác, tại Điểm c, Khoản 3, Điều 13, Nghị định, cơ sở kinh doanh kê khai, nộp thuế theo phương pháp khấu trừ và có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu (bao gồm cả cơ sở gia công) khi thực hiện xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ sử dụng hóa đơn GTGT điện tử.
Như vậy, trường hợp doanh nghiệp bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ ra nước ngoài thì phải xuất hóa đơn GTGT điện tử cho doanh nghiệp nước ngoài.
>> Tham khảo: Quy định gạch chéo hóa đơn GTGT mới nhất.
2. Thuế suất hóa đơn VAT cho công ty nước ngoài
Quy định thuế suất hóa đơn VAT cho công ty nước ngoài.
Căn cứ theo Khoản 1, Điều 9, Thông tư 219/2013/TT-BTC, thuế suất GTGT 0% được áp dụng với nhóm hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu vực phi thuế quan; hoạt động vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% được quy định tại Khoản 3, Điều này.
Đồng thời, trường hợp này xuất hóa đơn GTGT 0% nếu đáp ứng đủ các điều kiện:
- Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan.
- Có các chứng từ thanh toán tiền dịch vụ xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác đúng quy định pháp luật.
- Hoạt động cung ứng dịch vụ cho doanh nghiệp nước ngoài không thuộc các trường hợp sau:
- Dịch vụ tài chính phái sinh.
- Dịch vụ bưu chính, viễn thông ra nước ngoài.
- Dịch vụ cung cấp cho cá nhân không đăng ký kinh doanh trong khu vực phi thuế quan, trừ các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
>> Có thể bạn quan tâm: Hóa đơn điện tử, Báo giá hóa đơn điện tử.
3. Hướng dẫn xuất hóa đơn VAT cho công ty nước ngoài
Các vấn đề về xuất hóa đơn VAT cho công ty nước ngoài được hướng dẫn cụ thể tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
3.1. Thời điểm lập hóa đơn VAT cho công ty nước ngoài
Lưu ý thời điểm xuất hóa đơn cho công ty nước ngoài.
Căn cứ theo Khoản 2, Điều 9, Nghị định 123/2020/NĐ-CP, thời điểm lập hóa đơn đối với hoạt động bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua (phía công ty nước ngoài) không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
Thời điểm lập hóa đơn đối với hoạt động cung ứng dịch vụ ra nước ngoài là thời điểm hoàn thành việc cung cấp dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
Trường hợp có thu tiền trước hoặc trong quá trình cung cấp dịch vụ thì thời điểm lập hóa đơn được xác định là thời điểm thu tiền (trừ các trường hợp thu tiền đặt cọc, tạm ứng để thực hiện hợp đồng, kế toán, kiểm toán, tư vấn tài chính, thẩm định giá, khảo sát, thiết kế kỹ thuật, tư vấn giám sát, đầu tư xây dựng.
>> Tham khảo: Hướng dẫn cách hạch toán thuế GTGT được khấu trừ - phải nộp.
3.2. Nội dung hóa đơn VAT cho công ty nước ngoài
Ngoài các nội dung bắt buộc trên hóa đơn GTGT, khi lập hóa đơn VAT cho công ty nước ngoài, người bán cần lưu ý một số tiêu thức sau:
Chữ viết trên hóa đơn
- Chữ viết hiển thị trên hóa đơn là tiếng Việt. Trường hợp hóa đơn cần ghi thêm chữ nước ngoài thì chữ nước ngoài phải được đặt bên phải trong ngoặc đơn ( ) hoặc đặt ngay dưới dòng tiếng Việt và có cỡ chữ nhỏ hơn chữ tiếng Việt.
- Trường hợp chữ trên hóa đơn là chữ tiếng Việt không dấu thì các việc viết chữ không dấu trên hóa đơn phải đảm bảo không gây nhầm lẫn nội dung hóa đơn.
Chữ số trên hóa đơn
- Chữ số hiển thị trên hóa đơn là chữ số Ả-rập: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
- Người bán được lựa chọn: sau chữ số hàng nghìn, triệu, tỷ, nghìn tỷ, triệu tỷ, tỷ tỷ phải đặt dấu chấm (.), trường hợp ghi chữ số sau chữ số hàng đơn vị phải đặt dấu phẩy (,) sau chữ số hàng đơn vị hoặc sử dụng dấu phân cách số tự nhiên là dấu phẩy (,) sau chữ số hàng nghìn, triệu, tỷ, nghìn tỷ, triệu tỷ, tỷ tỷ và sử dụng dấu chấm (.) sau chữ số hàng đơn vị trên chứng từ kế toán.
Đồng tiền trên hóa đơn
- Đồng tiền ghi trên hóa đơn là Đồng Việt Nam, ký hiệu quốc gia là “đ”.
- Trường hợp nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh bằng ngoại tệ theo quy định của pháp luật về ngoại hối thì các tiêu thức liên quan được ghi bằng ngoại tệ, đơn vị tiền tệ ghi tên ngoại tệ.
- Mã ký hiệu ngoại tệ phải ghi theo tiêu chuẩn quốc tế.
- Trường hợp bán hàng hóa phát sinh bằng ngoại tệ theo quy định của pháp luật về ngoại hối và được nộp thuế bằng ngoại tệ thì tiêu thức tổng số tiền thanh toán thể hiện theo ngoại tệ, không phải quy đổi ra đồng Việt Nam.
>> Tham khảo: Thuế VAT hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được quy định như thế nào?
Lưu ý khi ghi địa chỉ người mua khi xuất hóa đơn cho công ty nước ngoài
Căn cứ theo Điểm b, Khoản 5, Điều 10, Nghị định 123/2020/NĐ-CP:
“b) Trường hợp người mua không có mã số thuế thì trên hóa đơn không phải thể hiện mã số thuế người mua. Một số trường hợp bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ đặc thù cho người tiêu dùng là cá nhân quy định tại khoản 14 Điều này thì trên hóa đơn không phải thể hiện tên, địa chỉ người mua. Trường hợp bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng nước ngoài đến Việt Nam thì thông tin về địa chỉ người mua có thể được thay bằng thông tin về số hộ chiếu hoặc giấy tờ xuất nhập cảnh và quốc tịch của khách hàng nước ngoài.”
Như vậy, nếu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng nước ngoài đến Việt Nam thì các thông tin về địa chỉ người mua có thể được thay thế bằng thông tin về số hộ chiếu hoặc các giấy tờ xuất nhập cảnh, giấy tờ quốc tịch của khách hàng nước ngoài.
Trên đây là hướng dẫn xuất hóa đơn VAT cho công ty nước ngoài theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
Doanh nghiệp bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ ra nước ngoài thì phải xuất hóa đơn GTGT điện tử cho doanh nghiệp nước ngoài.
Đồng thời, khi xuất hóa đơn, kế toán cần lưu ý về thời điểm xuất hóa đơn, nội dung một số tiêu thức trên hóa đơn sẽ có quy định cụ thể để xuất hóa đơn hợp lệ.
Ngoài ra, quý doanh nghiệp có nhu cầu tìm hiểu về phần mềm hóa đơn điện tử E-invoice, vui lòng liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn:
CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN
- Địa chỉ: Số 15 Đặng Thùy Trâm – Cầu Giấy – Hà Nội
- Tổng đài HTKH: 1900 4767 – 1900 4768
- Tel : 024.37545222
- Fax: 024.37545223
- Website: https://einvoice.vn/