Trang chủ Tin tức Thuế VAT hạch toán như thế nào? Hướng dẫn cách hạch toán thuế GTGT được khấu trừ - phải nộp

Thuế VAT hạch toán như thế nào? Hướng dẫn cách hạch toán thuế GTGT được khấu trừ - phải nộp

Bởi: Einvoice.vn - 11/08/2023 Lượt xem: 44712 Cỡ chữ

Thuế VAT hạch toán như thế nào? Nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) là nghĩa vụ mà mọi doanh nghiệp cần phải thực hiện nên mọi kế toán doanh nghiệp cần nắm vững nghiệp vụ hạch toán thuế GTGT theo đúng quy định. Trong bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn chi tiết cách hạch toán thuế GTGT được khấu trừ - phải nộp.

Hạch toán thuế VAT
Hướng dẫn hạch toán thuế VAT.

1. Hạch toán thuế VAT là gì?

Trong quá trình mua bán, giao dịch hàng hóa, đối với các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, doanh nghiệp cần kê khai thuế GTGT theo phương thức thanh toán và phương pháp áp dụng.
Hạch toán nộp thuế GTGT sẽ giúp doanh nghiệp nắm được và kiểm soát các khoản chi phí tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ trong quá trình sản xuất, lưu thông và tiêu dùng.

2. Sử dụng tài khoản nào để hạch toán thuế VAT?

2.1. Tài khoản 133 hạch toán thuế GTGT đầu vào

Đối với hạch toán thuế GTGT đầu vào, kế toán sử dụng TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ. Theo quy định tại Khoản 1, Điều 19, Thông tư 200/2014/TT-BTC, khi hạch toán TK 133, kế toán cần tuân thủ nguyên tắc:
- TK 133 ghi nhận số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ và còn được khấu trừ trong kỳ.
- Hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và không được khấu trừ, trường hợp không tính riêng thì phải thể hiện số thuế đầu vào trong TK 133.
- Cuối kỳ, kế toán phải xác định số thuế GTGT được khấu trừ và không được khấu trừ theo quy định. Thuế đầu vào không được khấu trừ tùy trường hợp được tính vào giá trị tài sản mua, giá vốn hàng bán hoặc chi phí sản xuất, kinh doanh.
Kết cấu và nội dung TK 133:
- Bên Nợ: Số thuế GTGT được khấu trừ.
- Bên Có:
+ Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ.
+ Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ.
+ Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa mua vào nhưng đã trả lại, được giảm giá.
+ Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại.
Tài khoản 133 có 2 tài khoản cấp 2:
- TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ, vật tư mua ngoài dùng vào sản xuất, kinh doanh.
- TK 1332: Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phát sinh khi mua sắm bất động sản đầu tư.
>> Tham khảo: Hướng dẫn cách kê khai thuế GTGT nhanh chóng.

Sử dụng TK 133 và TK 3331
Sử dụng TK 133 và TK 3331 để hạch toán thuế VAT.

2.2. Tài khoản 3331 hạch toán thuế GTGT đầu ra

Theo Điều 52, Thông tư 200/2014/TT-BTC, được bổ sung tại Điều 16, Thông tư 155/2015/TT-BTC, khi hạch toán TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước, kế toán lưu ý các nguyên tắc:
a) Tài khoản này dùng để phản ánh quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nước về các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước trong kỳ kế toán năm.
b) Doanh nghiệp chủ động tính, xác định và kê khai số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp cho Nhà nước theo luật định; Kịp thời phản ánh vào sổ kế toán số thuế phải nộp, đã nộp, được khấu trừ, được hoàn…

c) Các khoản thuế gián thu như thuế GTGT (kể cả theo phương pháp khấu trừ hay phương pháp trực tiếp), thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế gián thu khác về bản chất là khoản thu hộ bên thứ ba. Vì vậy các khoản thuế gián thu được loại trừ ra khỏi số liệu về doanh thu gộp trên Báo cáo tài chính hoặc các báo cáo khác.

 d) Đối với các khoản thuế được hoàn, được giảm, kế toán phải phân biệt rõ số thuế được hoàn, được giảm là thuế đã nộp ở khâu mua hay phải nộp ở khâu bán và thực hiện theo nguyên tắc:
- Đối với số thuế đã nộp ở khâu mua được hoàn lại (ví dụ trong giao dịch tạm nhập – tái xuất, các khoản thuế TTĐB, thuế NK, thuế BVMT đã nộp được hoàn lại khi tái xuất…), kế toán ghi giảm giá trị hàng mua hoặc giảm giá vốn hàng bán, giảm chi phí khác tùy theo từng trường hợp cụ thể. Riêng thuế GTGT đầu vào được hoàn ghi giảm số thuế GTGT được khấu trừ;
- Đối với số thuế đã nộp ở khâu nhập khẩu nhưng hàng nhập khẩu không thuộc quyền sở hữu của đơn vị, khi tái xuất được hoàn thì kế toán ghi giảm khoản phải thu khác (ví dụ thuế nhập khẩu đã nộp của hàng nhận gia công được hoàn lại khi tái xuất…);
- Đối với số thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó được giảm, được hoàn, kế toán ghi nhận vào thu nhập khác (ví dụ hoàn thuế xuất khẩu, giảm số thuế TTĐB, GTGT, BVMT phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ).
đ) Nghĩa vụ đối với NSNN trong giao dịch ủy thác xuất – nhập khẩu:
- Trong giao dịch ủy thác xuất nhập khẩu (hoặc các giao dịch tương tự), nghĩa vụ đối với NSNN được xác định là của bên giao ủy thác
- Bên nhận ủy thác được xác định là bên cung cấp dịch vụ cho bên giao ủy thác trong việc chuẩn bị hồ sơ, kê khai, thanh quyết toán với NSNN (người nộp thuế hộ cho bên giao ủy thác).
- TK 333 chỉ sử dụng tại bên giao ủy thác, không sử dụng tại bên nhận ủy thác. Bên nhận ủy thác với vai trò trung gian chỉ phản ánh số thuế phải nộp vào NSNN là khoản chi hộ, trả hộ trên TK 3388 và phản ánh quyền được nhận lại số tiền đã chi hộ, trả hộ cho bên giao ủy thác trên TK 138. Căn cứ để phản ánh tình hình thực hiện nghĩa vụ với NSNN của bên giao ủy thác như sau:
Khi nhận được thông báo về số thuế phải nộp, bên nhận ủy thác bàn giao lại cho bên giao ủy thác toàn bộ hồ sơ, tài liệu, thông báo của cơ quan có thẩm quyền về số thuế phải nộp làm căn cứ ghi nhận số thuế phải nộp trên TK 333.
Căn cứ chứng từ nộp tiền vào NSNN của bên nhận ủy thác, bên giao ủy thác phản ánh giảm số phải nộp NSNN.
e) Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp, đã nộp và còn phải nộp.”
Kết cấu và nội dung TK 3331:
- Bên Nợ:
+ Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ.
+ Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác đã nộp vào Ngân sách Nhà nước.
+ Số thuế được giảm trừ vào số thuế phải nộp.
+ Số thuế GTGT hàng hóa giảm giá, bị trả lại.
- Bên Có: Số thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp.
+ TK 3331 có 2 tài khoản cấp 3:

  • TK 33311: Thuế GTGT đầu ra.
  • TK 33312: Thuế GTGT hàng nhập khẩu.

3. Hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

Tùy theo nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán cần hạch toán thuế VAT đầu vào như thế nào đảm bảo đúng quy định.

3.1. Hạch toán thuế GTGT đầu vào

Căn cứ hạch toán dựa trên các chứng từ sau:

  • Hóa đơn GTGT hàng hóa, dịch vụ mua vào.
  • Chứng từ nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu.
  • Chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài.

Hạch toán thuế VAT đầu vào được khấu trừ

Khi mua hàng hóa, dịch vụ, tài sản sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, kế toán hạch toán:
- Nợ TK 152, 153, 156, 211, 242, 641, 642,...: Giá chưa thuế GTGT.
- Nợ TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ.
- Có TK 111, 112, 331…: Số tiền phải trả nhà cung cấp.

Hạch toán thuế VAT được khấu trừ
Hướng dẫn hạch toán thuế VAT được khấu trừ.

Hạch toán thuế VAT đầu vào không được khấu trừ

Căn cứ theo Khoản 9, Điều 14, Thông tư 219/2013/TT-BTC, số thuế VAT đầu vào không được khấu trừ, cơ sở kinh doanh sẽ được hạch toán vào chi phí để tính thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc tính nguyên giá tài sản cố định, trừ số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Kế toán hạch toán:
- Nợ TK 152, 153, 156, 211, 242, 641, 642,...: Giá chưa thuế + Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ.
- Có TK 111, 112, 331,...: Số tiền phải trả nhà cung cấp.
Trường hợp thời điểm phát sinh giao dịch mà chưa xác định được số thuế GTGT đầu vào này có được khấu trừ hay không, kế toán ghi nhận toàn bộ số thuế GTGT đầu vào trên TK 133.
Định kỳ, khi xác định số thuế GTGT không được khấu trừ với số thuế GTGT đầu ra, kế toán phản ánh vào chi phí có liên quan:
- Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán.
- Nợ TK 641, 642: Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ của hàng tồn kho đã bán.
- Có TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ.

3.2. Hạch toán thuế GTGT đầu ra

Bút toán hạch toán thuế GTGT đầu ra sử dụng tài khoản 3331, căn cứ vào hóa đơn đầu ra, kế toán ghi:
- Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán.
- Có TK 511, 515, 711: Giá chưa có thuế GTGT.
- Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp.

3.3. Hạch toán thuế GTGT cuối kỳ

Cuối kỳ, kế toán cần xác định số thuế GTGT được khấu trừ với số thuế GTGT đầu ra trong kỳ, ghi:
- Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.
- Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ.
Lưu ý: Tùy theo doanh nghiệp đang áp dụng kê khai thuế kỳ theo tháng hay theo quý, kế toán cũng cần kết chuyển đầu ra - đầu vào theo tháng hoặc theo quý. Nguyên tắc thực hiện bút toán kết chuyển thuế GTGT cuối kỳ là lấy theo số nhỏ hơn. Các bước như sau:
Bước 1: Tập hợp hết số thuế GTGT đầu vào:

  • Số dư nợ TK 133 nếu trường hợp kỳ trước còn số thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau (TK 133 dư nợ kỳ trước đầu vào > đầu ra).
  • Số thuế GTGT đầu vào trong kỳ phát sinh tăng bên Nợ của TK 133: Có được khi mua hàng hóa, dịch vụ được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
  • Số thuế GTGT đầu vào trong kỳ phát sinh tăng bên nợ của TK 133: Do phát sinh các khoản thuế GTGT không được khấu trừ hoặc phát sinh các khoản điều chỉnh như giảm giá hàng bán, khuyến mại,...

Như vậy: Tổng 133 = 133 dư nợ (Nếu có) + 133 phát sinh tăng trong kỳ - 133 phát sinh giảm trong kỳ (Nếu có).
Bước 2: Tập hợp tổng số thuế GTGT đầu ra phát sinh trong kỳ:

  • Phát sinh tăng bên có TK 3331.
  • Phát sinh giảm ghi bên nợ TK 3331: Do phát sinh các khoản như chương trình khuyến mại, giảm giá hàng bán,...

Như vậy: Tổng 3331 = 3331 phát sinh tăng - 3331 phát sinh giảm (nếu có).
Bước 3: So sánh giữa Tổng 133 và Tổng 3331
Sau khi so sánh, giá trị của tài khoản nào nhỏ hơn thì kế toán đưa giá trị đó vào bút toán:
- Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp.
- Có TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ.
Lưu ý: Kế toán cần so sánh đối chiếu với tờ khai thuế GTGT:

  • Nếu TK 133 còn số dư bên Nợ (Nghĩa là Tổng 133> Tổng 3331): Kế toán so sánh đối chiếu với chỉ tiêu 43 trên tờ khai thuế GTGT.
  • Nếu TK 3331 còn số dư bên Có (Nghĩa là Tổng 133 < Tổng 3331): Kế toán so sánh đối chiếu với chỉ tiêu 40 trên tờ khai thuế GTGT.

3.4. Hạch toán thuế VAT hàng nhập khẩu

Khi nhập khẩu hàng hóa, vật tư, tài sản cố định, kế toán phản ánh:
- Nợ TK 152, 153, 156, 211, 611.
- Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
- Có TK 111, 112, 331,...
Phản ánh số thuế GTGT phải nộp của hàng nhập khẩu:
- Trường hợp thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp được khấu trừ, ghi:
+ Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ.
+ Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp.
- Trường hợp thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp không được khấu trừ phải tính vào giá trị hàng hóa, vật tư, tài sản cố định:
+ Nợ TK 152, 153, 156, 211, 611,...
+ Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp.
Khi thực hiện nộp thuế GTGT của hàng nhập khẩu vào Ngân sách Nhà nước, kế toán phản ánh:
+ Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp.
+ Có TK 111, 112.
Trường hợp nhập khẩu ủy thác:
- Khi nhận được thông báo về nghĩa vụ nộp thuế từ bên nhận ủy thác:
+ Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ.
+ Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp.
- Khi nhận được chứng từ nộp thuế vào ngân sách nhà nước của bên nhận ủy thác, bên giao ủy thác phản ánh giảm nghĩa vụ với ngân sách nhà nước về thuế GTGT hàng nhập khẩu, ghi:
+ Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp.
+ Có TK 111, 112.
+ Có TK 3388: Phải trả khác.
+ Có TK 138: Phải thu khác.
- Bên nhận ủy thác không phản ánh số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp như bên giao ủy thác, chỉ ghi nhận số tiền đã nộp thuế hộ bên giao ủy thác:
+ Nợ TK 138: Phải thu khác.
+ Nợ TK 3388: Phải trả khác.
+ Có TK 111, 112.

3.5. Hạch toán thuế GTGT hàng xuất khẩu

Kế toán thuế xuất khẩu phải nộp khi bán hàng hóa, dịch vụ:
- Trường hợp tách được ngay thuế xuất khẩu phải nộp tại thời điểm giao dịch phát sinh, kế toán ghi:
+ Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán.
+ Có TK 511: Doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ.
+ Có TK 3333: Thuế xuất nhập khẩu.
- Trường hợp không tách được ngay thuế xuất khẩu phải nộp tại thời điểm giao dịch phát sinh, kế toán ghi:
+ Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ.
+ Có TK 3333: Thuế xuất nhập khẩu.
- Khi nộp tiền thuế xuất khẩu vào ngân sách nhà nước:
+ Nợ TK 3333: Thuế xuất nhập khẩu.
+ Có TK 111, 112,...
- Trường hợp xuất khẩu ủy thác:
+ Khi bán hàng hóa, dịch vụ chịu thuế xuất khẩu, kế toán phản ánh bút toán như trên.
+ Khi nhận được chứng từ nộp thuế vào ngân sách nhà nước của bên nhận ủy thác, kế toán bên giao ủy thác lên bút toán phản ánh giảm nghĩa vụ với ngân sách nhà nước về thuế xuất khẩu:

  • Nợ TK 3333: Thuế xuất nhập khẩu.
  • Có TK 111, 112.
  • Có TK 3388.
  • Có TK 138: Phải thu khác.

Bên nhận ủy thác không phản ánh số thuế xuất khẩu phải nộp như bên giao ủy thác, chỉ ghi nhận số tiền đã nộp thuế cho bên giao ủy thác:
+ Nợ TK 138: Phải thu khác.
+ Nợ TK 3388: Phải trả khác.
+ Có TK 111, 112.

3.6. Hạch toán thuế GTGT đầu vào được hoàn

Thuế GTGT đầu vào được hoàn do thuế đầu vào lớn hơn đầu ra, kế toán hạch toán:
- Nợ TK 111, 112.
- Có TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ.

3.7. Khi nộp thuế GTGT vào ngân sách Nhà nước

Kế toán hạch toán:
- Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp.
- Có TK 111, 112.

3.8. Trường hợp chậm nộp thuế GTGT và bị phạt

Khi nhận quyết định, thông báo nộp phạt, kế toán ghi:
- Nợ TK 811: Chi phí khác.
- Có TK 3339: Phí, lệ phí và các khoản phải nộp.
Khi nộp phạt, kế toán ghi:
- Nợ TK 3339: Phí, lệ phí và các khoản phải nộp.
- Có TK 111, 112.
>> Tham khảo: Đối tượng chịu thuế và người nộp thuế theo Luật thuế GTGT.

3.9. Hạch toán thuế GTGT bị truy thu

Khi có quyết định truy thu, kế toán hạch toán:
- Nợ TK 4211: Lợi nhuận chưa phân phối năm trước.
- Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp.
Khi nộp tiền truy thu, kế toán hạch toán:
- Nợ TK 3331.
- Có TK 111, 112,...

4. Hạch toán thuế VAT đầu ra phải nộp theo phương pháp trực tiếp

Để hạch toán thuế VAT đầu ra phải nộp theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu, kế toán lựa chọn một trong 2 phương pháp:
Phương pháp 1: Tách riêng ngay số thuế GTGT phải nộp trên hóa đơn:
- Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán.
- Có TK 511, 515, 711: Giá chưa có thuế GTGT.
- Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp.

Hạch toán thuế VAT phải nộp
Hạch toán thuế VAT phải nộp.

Phương pháp 2: Ghi nhận doanh thu bao gồm cả thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp. Định kỳ khi xác định số thuế GTGT phải nộp, kế toán hạch toán:
- Khi xuất hóa đơn:
+ Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán.
+ Có TK 511, 515, 711: Giá đã có thuế GTGT.
- Khi xác định số thuế GTGT phải nộp:
+ Nợ TK 511, 515, 711.
+ Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp.
Trên đây là hướng dẫn hạch toán thuế VAT theo quy định. Dựa vào các thông tin này, kế toán có thể áp dụng để hạch toán số thuế GTGT được khấu trừ, phải nộp và lưu ý khi sử dụng các TK 133, TK 3331 để hạch toán.
Quý doanh nghiệp có nhu cầu tìm hiểu về phần mềm hóa đơn điện tử E-invoice, vui lòng liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn:
CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN