Trang chủ Tin tức Hướng dẫn kế toán hạch toán truy thu thuế GTGT

Hướng dẫn kế toán hạch toán truy thu thuế GTGT

Bởi: Einvoice.vn - 22/01/2024 Lượt xem: 23299 Cỡ chữ

Hạch toán truy thu thuế GTGT là hoạt động của kế toán ghi vào sổ sách các khoản tiền phạt hoặc cơ quan Thuế thu thêm khoản thuế GTGT doanh nghiệp nộp thiếu. Trong bài viết này, E-invoice sẽ hướng dẫn quý khách cách hạch toán truy thu thuế đúng quy định.

Truy thu thuế
Doanh nghiệp đóng chưa đủ số thuế thực tế sẽ bị truy thu.

1. Truy thu thuế GTGT là gì?

Truy thu thuế GTGT là việc cơ quan thuế yêu cầu doanh nghiệp bổ sung số thuế GTGT chưa khai báo hoặc khai báo sai lệch trong kỳ quyết toán (Khoản 1, Điều 14, Nghị định số 125/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ).
Nguyên nhân dẫn đến truy thu thuế GTGT có thể là do:

  • Doanh nghiệp không xuất hóa đơn khi bán hàng hoá, dịch vụ; xuất hóa đơn sai thông tin;
  • Doanh nghiệp không lập chứng từ hợp lệ để hạch toán chi phí;
  • Doanh nghiệp khai báo thiếu hoặc sai số liệu về doanh thu, chi phí, thuế GTGT đầu ra, đầu vào với cơ quan Thuế.

Hậu quả của việc bị truy thu thuế GTGT là doanh nghiệp phải nộp thêm số tiền chênh lệch thuế và phạt chậm nộp theo mức quy định. Do đó, doanh nghiệp cần chú ý tuân thủ các quy định về thuế GTGT để tránh bị truy thu và phạt do vi phạm.
>> Tham khảo: Hướng dẫn cách hạch toán thuế GTGT được khấu trừ - phải nộp.

2. Văn bản quy định về cách hạch toán truy thu thuế GTGT

Để hướng dẫn doanh nghiệp cách hạch toán truy thu thuế GTGT một cách chính xác và đúng pháp luật, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 quy định về chế độ kế toán doanh nghiệp áp dụng từ năm 2015.
Theo Thông tư 200, có hai điểm cần lưu ý khi hạch toán truy thu thuế GTGT, đó là:
a)  Điểm 2.36, Khoản 2, Điều 6: quy định về cách hạch toán các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính, bao gồm cả tiền chậm nộp thuế GTGT.
Theo đó, các khoản tiền phạt này được hạch toán vào chi phí hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, trừ khi có quy định khác của pháp luật. Các khoản tiền phạt này không được khấu trừ vào thuế GTGT của doanh nghiệp.
b) Đoạn 23, 25, Chuẩn mực kế toán số 29: quy định về cách điều chỉnh hồi tố những sai sót trọng yếu liên quan đến các kỳ kế toán trước, bao gồm cả những khoản truy thu thuế GTGT.
Theo đó, khi phát hiện sai sót trọng yếu, doanh nghiệp phải điều chỉnh lại số liệu báo cáo tài chính của các kỳ kế toán trước bằng cách thay đổi số dư đầu kỳ của các tài khoản liên quan. Ngoài ra, doanh nghiệp cũng phải lập và công bố báo cáo tài chính sửa đổi cho các kỳ kế toán trước.
>> Có thể bạn quan tâm: Hóa đơn điện tử, Báo giá hóa đơn điện tử.

3. Hướng dẫn hạch toán truy thu thuế GTGT

Trong phần này, E-invoice sẽ hướng dẫn bạn cách hạch toán cụ thể vào các tài khoản kế toán khi doanh nghiệp bị cơ quan Thuế truy thu thuế GTGT theo Thông tư 200/2014/TT-BTC.

Hạch toán khoản truy thu thuế GTGT
Hạch toán khoản truy thu thuế GTGT.

3.1. Hạch toán số tiền truy thu thuế GTGT vào tài khoản 4211

Kế toán hạch toán lợi nhuận chưa phân phối năm trước, nếu doanh nghiệp đã khấu trừ hoặc hoàn trả thuế GTGT từ lợi nhuận chưa phân phối năm trước.
Ví dụ: Doanh nghiệp A có quyết định truy thu thuế GTGT 100 triệu đồng do đã khấu trừ hoặc hoàn trả từ lợi nhuận chưa phân phối năm 2013, thì hạch toán như sau:
- Nợ TK 4211 - Lợi nhuận chưa phân phối năm trước: 100 triệu đồng.
- Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp: 100 triệu đồng.

3.2. Hạch toán số tiền truy thu thuế GTGT vào tài khoản 3331

Kế toán hạch toán khoản thuế GTGT phải nộp, nếu doanh nghiệp chưa khấu trừ hoặc hoàn trả thuế GTGT từ lợi nhuận chưa phân phối năm trước.
Ví dụ: Doanh nghiệp B có quyết định truy thu thuế GTGT 50 triệu đồng do chưa khấu trừ hoặc hoàn trả từ lợi nhuận chưa phân phối năm 2013, thì hạch toán như sau:
- Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp: 50 triệu đồng.
- Có TK 1111 - Tiền mặt: 50 triệu đồng.
>> Tham khảo: Cách kê khai thuế GTGT hàng xuất khẩu.

3.3.  Hạch toán các tài khoản khác

Kế toán thực hiện hạch toán số tiền phạt chậm nộp vào tài khoản 811
Ví dụ: Doanh nghiệp C có quyết định truy thu thuế GTGT 80 triệu đồng và phạt chậm nộp 8 triệu đồng, thì hạch toán như sau:
Kế toán hạch toán các khoản tiền phạt vào tài khoản 3339:
- Nợ TK 811 - Chi phí khác: 8 triệu đồng
- Có TK 3339 - Phí, lệ phí và các khoản phải nộp: 8 triệu đồng
Kế toán hạch toán thuế GTGT phải nộp vào tài khoản 1111:
- Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp: 80 triệu đồng
- Có TK 1111 - Tiền mặt: 80 triệu đồng
Trên đây là cách hạch toán khoản truy thu thuế GTGT của E-invoice. Hy vọng bài viết này sẽ giúp kế toán và doanh nghiệp hiểu rõ hơn về cách hạch toán truy thu thuế GTGT theo Thông tư 200/TT-BTC.
Ngoài ra, quý doanh nghiệp có nhu cầu tìm hiểu về phần mềm hóa đơn điện tử E-invoice, vui lòng liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn:
CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN