Trang chủ Tin tức Tin tức Tin tức Hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 99/2025/TT-BTC: Điểm mới và khác biệt so với chế độ kế toán hiện hành

Hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 99/2025/TT-BTC: Điểm mới và khác biệt so với chế độ kế toán hiện hành

Bởi: Einvoice.vn - 28/11/2025 Lượt xem: 103

Từ ngày 01/01/2026, doanh nghiệp sẽ áp dụng hệ thống tài khoản kế toán mới theo Thông tư 99/2025/TT-BTC thay cho chế độ tại Quyết định 200/2014/QĐ-BTC. So với quy định trước đây, hệ thống tài khoản lần này được cấu trúc lại theo chuẩn mực kế toán mới, yêu cầu phân loại theo bản chất kinh tế của nghiệp vụ và hướng tới tăng tính minh bạch, so sánh trong Báo cáo tài chính. Bài viết dưới đây điểm nhanh những thay đổi đáng chú ý và bảng đối chiếu tài khoản để doanh nghiệp tiện theo dõi và chuẩn bị cho giai đoạn chuyển đổi.

Mục Lục

1. Quy định về Hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 99/2025/TT-BTC

2. So sánh hệ thống TK kế toán theo TT 99/2025/TT-BTC và TT 200/2014/TT-BTC

2.1. Nhóm tài khoản Tài sản: So sánh Thông tư 99/2025 và Thông tư 200/2014

2.2. Nhóm tài khoản Nợ phải trả: So sánh Thông tư 99/2025/TT-BTC và Thông tư 200/2014/TT-BTC

2.3. Nhóm tài khoản Vốn chủ sở hữu: So sánh Thông tư 99/2025 và Thông tư 200/2014

2.4. Nhóm tài khoản Doanh thu

2.5. Nhóm tài khoản Chi phí sản xuất – kinh doanh

2.6. Các nhóm tài khoản khác

3. Kế toán cần làm gì khi áp dụng hệ thống tài khoản theo Thông tư 99/2025/TT-BTC?

1. Quy định về Hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 99/2025/TT-BTC

Theo Điều 11, Thông tư 99/2025/TT-BTC, doanh nghiệp phải sử dụng hệ thống tài khoản kế toán được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư để ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế – tài chính phát sinh. Đây là hệ thống tài khoản áp dụng thống nhất cho toàn bộ doanh nghiệp từ năm tài chính 2026.

Một số yêu cầu quan trọng gồm:

- Bắt buộc áp dụng Phụ lục II để ghi sổ kế toán theo đúng cấu trúc tài khoản ban hành.

- Doanh nghiệp được phép điều chỉnh tên gọi, mã số, nội dung và kết cấu tài khoản để phù hợp đặc thù hoạt động, nhưng phải bảo đảm:

+ Phân loại đúng bản chất nghiệp vụ kinh tế.

+ Không trùng đối tượng kế toán.

+ Không làm ảnh hưởng đến chỉ tiêu trình bày trên Báo cáo tài chính.

+ Tuân thủ Luật Kế toán, chuẩn mực kế toán và nguyên tắc tại Thông tư 99/2025/TT-BTC.

- Khi có thay đổi hệ thống tài khoản nội bộ, doanh nghiệp phải ban hành Quy chế hạch toán kế toán hoặc tài liệu tương đương giải trình lý do điều chỉnh, đồng thời chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung sửa đổi.

- Trường hợp không có thay đổi, doanh nghiệp áp dụng trực tiếp toàn bộ hệ thống tài khoản tại Phụ lục II.

- Nếu phát sinh nghiệp vụ chưa được hướng dẫn tại Thông tư 99, đơn vị căn cứ bản chất kinh tế của giao dịch, Luật Kế toán, văn bản hướng dẫn và chuẩn mực kế toán để thực hiện ghi nhận phù hợp.

Hệ thống tài khoản áp dụng từ ngày 01/01/2026 được công bố tại Phần A – Phụ lục II của Thông tư 99/2025/TT-BTC.

Tải trọn bộ bảng hệ thống tài khoản kế toán chính thức theo Thông tư 99/2025/TT-BTC tại đây.

2. So sánh hệ thống TK kế toán theo TT 99/2025/TT-BTC và TT 200/2014/TT-BTC

Nhóm tài khoản theo thông tư 99
Nhóm tài khoản của TT 99/2025/TT-BTC có nhiều điều chỉnh so với  TT 200/2014/TT-BTC.

2.1. Nhóm tài khoản Tài sản: So sánh Thông tư 99/2025 và Thông tư 200/2014

Bảng dưới đây tổng hợp sự khác biệt giữa danh mục tài khoản tài sản theo Thông tư 99/2025/TT-BTC có hiệu lực từ 01/01/2026 (trong các bảng dưới đây viết tắt là TT99) và Thông tư 200/2014/TT-BTC (trong  các bảng dưới đây viết tắt là TT200). Nội dung thể hiện 3 cột: số hiệu tài khoản, tên tài khoản theo từng Thông tư và ghi chú điểm thay đổi để doanh nghiệp tiện tra cứu.

STT

TK

Tên theo TT 200/2014/TT-BTC

Tên theo TT 99/2025/TT-BTC

Ghi chú thay đổi

1

111

Tiền mặt

Tiền mặt

Không đổi; TT99 không chi tiết cấp 2

2

112

Tiền gửi Ngân hàng

Tiền gửi không kỳ hạn

Đổi tên TK

3

113

Tiền đang chuyển

Tiền đang chuyển

Giữ nguyên

4

121

Chứng khoán kinh doanh

Chứng khoán kinh doanh

Giữ nguyên

5

128

Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

Như TT200

Giữ nguyên TK cấp 1 & 4 TK cấp 2

6

131

Phải thu khách hàng

Phải thu khách hàng

Không đổi

7

133

Thuế GTGT được khấu trừ

Thuế GTGT được khấu trừ

Không đổi, gồm TK cấp 2

8

136

Phải thu nội bộ

Phải thu nội bộ

Giữ hệ thống TK cấp 2; điều chỉnh phrasing TK 1361

9

138

Phải thu khác

Phải thu khác

Thêm TK 1383; bỏ TK 1385

10

141

Tạm ứng

Tạm ứng

Không đổi

11

151

Hàng mua đang đi đường

Hàng mua đang đi đường

Không đổi

12

152

Nguyên liệu, vật liệu

Nguyên liệu, vật liệu

Không đổi

13

153

Công cụ, dụng cụ

Công cụ, dụng cụ

Không đổi; TT99 ko liệt kê cấp 2

14

154

Chi phí SXKD dở dang

Chi phí SXKD dở dang

Không đổi

15

155

Thành phẩm

Sản phẩm

Đổi tên TK

16

156

Hàng hóa

Hàng hóa

Không đổi

17

157

Hàng gửi đi bán

Hàng gửi đi bán

Không đổi

18

158

Hàng hóa kho bảo thuế

Nguyên liệu, vật tư tại kho bảo thuế

Đổi tên TK

19

161

Chi sự nghiệp

Không còn

Loại bỏ TK 161

20

171

Giao dịch mua bán lại TPCP

Giao dịch mua bán lại TPCP

Giữ nguyên

21

211

TSCĐ hữu hình

TSCĐ hữu hình

Không đổi

22

212

TSCĐ thuê tài chính

TSCĐ thuê tài chính

Không đổi

23

213

TSCĐ vô hình

TSCĐ vô hình

Không đổi

24

214

Hao mòn TSCĐ

Hao mòn TSCĐ

Không đổi, vẫn có TK cấp 2

25

215

Tài sản sinh học

Mới — thêm TK 215 và 3 TK cấp 2

26

217

BĐS đầu tư

BĐS đầu tư

Giữ nguyên

27

221

Đầu tư vào công ty con

Như TT200

Không đổi

28

222

Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết

Như TT200

Không đổi

29

228

Đầu tư khác

Đầu tư khác

Không đổi, gồm TK cấp 2

30

229

Dự phòng tổn thất tài sản

Dự phòng tổn thất tài sản

Thêm TK 2295 (liên quan tài sản sinh học)

31

241

XDCB dở dang

XDCB dở dang

Cập nhật tên 2413 + thêm 2414

32

242

Chi phí trả trước

Chi phí chờ phân bổ

Đổi tên TK

33

243

Tài sản thuế TNDN hoãn lại

Như TT200

Không đổi

34

244

Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược

Ký quỹ, ký cược

Đổi tên TK

 

Tóm lược thay đổi:

- Phần lớn tài khoản tài sản được giữ nguyên cấu trúc.

- TT 99/2025/TT-BTC giảm công bố chi tiết cấp 2, giao doanh nghiệp tự thiết kế phù hợp quản trị.

- Xuất hiện tài khoản mới cho tài sản sinh học, phù hợp chuẩn mực quốc tế.

- Một số tên TK được điều chỉnh bám bản chất giao dịch (ví dụ: 112, 155, 158, 242).

- Một số TK bị loại bỏ do thay đổi chính sách (TK 161).

2.2. Nhóm tài khoản Nợ phải trả: So sánh Thông tư 99/2025/TT-BTC và Thông tư 200/2014/TT-BTC

Bảng sau thể hiện sự khác biệt trong hệ thống tài khoản nợ phải trả, tập trung vào tên tài khoản và thay đổi cấu trúc.

STT

TK

Tên theo TT 200/2014/TT-BTC

Tên theo TT 99/2025/TT-BTC

Ghi chú thay đổi

35

331

Phải trả người bán

Phải trả người bán

Giữ nguyên

36

332

Phải trả cổ tức, lợi nhuận

Thêm TK mới

37

333

Thuế & các khoản phải nộp Nhà nước

Như TT200

Giữ nguyên hệ TK chính 3331–3339

38

334

Phải trả NLĐ

Phải trả NLĐ

Không liệt kê chi tiết cấp 2

39

335

Chi phí phải trả

Chi phí phải trả

Không đổi

40

336

Phải trả nội bộ

Phải trả nội bộ

Giữ TK cấp 2

41

337

Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng

Thanh toán theo tiến độ hợp đồng xây dựng

Rút gọn tên TK

42

338

Phải trả, phải nộp khác

Phải trả, phải nộp khác

Bỏ TK 3385; đổi tên TK 3387 thành “Doanh thu chờ phân bổ”

43

341

Vay & nợ thuê tài chính

Như TT200

Giữ TK cấp 2

44

343

Trái phiếu phát hành

Trái phiếu phát hành

Không chi tiết cấp 3 trong danh mục

45

344

Nhận ký quỹ, ký cược

Nhận ký quỹ, ký cược

Không đổi

46

347

Thuế TNDN hoãn lại phải trả

Thuế TNDN hoãn lại phải trả

Không đổi

47

352

Dự phòng phải trả

Dự phòng phải trả

Bỏ 3524; thêm 3525 – Dự phòng khác

48

353

Quỹ khen thưởng phúc lợi

Quỹ khen thưởng, phúc lợi

Giữ cấu trúc cấp 2

49

356

Quỹ phát triển KH&CN

Quỹ phát triển KH&CN

Đổi tên TK 3562 thành “Hình thành tài sản”

50

357

Quỹ bình ổn giá

Quỹ bình ổn giá

Không thay đổi

Tóm lược thay đổi tài khoản Nợ phải trả:

- Chủ yếu giữ nguyên hệ thống hiện hành.

- Bổ sung TK 332 để phản ánh công nợ cổ tức/lợi nhuận phải trả, minh bạch nghĩa vụ tài chính đối với chủ sở hữu.

- Điều chỉnh tên TK để phù hợp bản chất giao dịch.

- Loại bớt TK phụ nhằm làm gọn bảng danh mục.

Bài viết tham khảo: Tuân thủ 7 nguyên tắc lập báo cáo tài chính.

2.3. Nhóm tài khoản Vốn chủ sở hữu: So sánh Thông tư 99/2025 và Thông tư 200/2014

STT

TK

Tên theo TT 200/2014

Tên theo TT 99/2025

Thay đổi

51

411

Vốn đầu tư của chủ sở hữu

Như TT200

Đổi tên TK 4112 thành “Thặng dư vốn”

52

412

Chênh lệch đánh giá lại tài sản

Như TT200

Không đổi

53

413

Chênh lệch tỷ giá hối đoái

Như TT200

Không liệt kê cấp 2

54

414

Quỹ đầu tư phát triển

Quỹ đầu tư phát triển

Giữ nguyên

55

417

Quỹ hỗ trợ sắp xếp DN

Bỏ TK 417

56

418

Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu

Như TT200

Không đổi

57

419

Cổ phiếu quỹ

Cổ phiếu mua lại của chính mình

Đổi tên TK

58

421

LN sau thuế chưa phân phối

LN sau thuế chưa phân phối

Đổi tên TK cấp 2 – nhấn mạnh lũy kế

59

441

Nguồn vốn đầu tư XDCB

Bỏ TK 441

60

461

Nguồn kinh phí sự nghiệp

Bỏ TK 461

61

466

Nguồn kinh phí hình thành TSCĐ

Bỏ TK 466

Tóm lược các thay đổi chính về nhóm tài khoản vốn chủ sở hữu:

- Nhóm vốn chủ sở hữu theo TT99 tinh gọn mạnh, bỏ nhiều tài khoản liên quan nguồn kinh phí.

- Chuẩn hóa tên gọi phản ánh bản chất vốn chủ sở hữu theo thông lệ quốc tế (ví dụ TK 419).

- Cập nhật thuật ngữ để rõ bản chất “lũy kế” đối với lợi nhuận chưa phân phối

2.4. Nhóm tài khoản Doanh thu

STT

TK

Tên theo TT 200

Tên theo TT 99

Khác biệt

62

511

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Giữ nguyên; không chi tiết TK cấp 2

63

515

Doanh thu hoạt động tài chính

Doanh thu hoạt động tài chính

Giữ nguyên

64

521

Các khoản giảm trừ doanh thu

Các khoản giảm trừ doanh thu

Giữ nguyên; không chi tiết TK cấp 2

Tóm lược thay đổi chính: Không thay đổi tên tài khoản cấp 1; Thông tư 99/2025/TT-BTC không liệt kê tài khoản cấp 2 trong nhóm này.

2.5. Nhóm tài khoản Chi phí sản xuất – kinh doanh

STT

TK

Tên theo TT 200/2014/TT-BTC

Tên theo TT 99/2025/TT-BTC

Khác biệt

65

611

Mua hàng

Không có

Bỏ TK 611

66

621

Chi phí NVL trực tiếp

Chi phí NVL trực tiếp

Không đổi

67

622

Chi phí nhân công trực tiếp

Chi phí nhân công trực tiếp

Không đổi

68

623

Chi phí sử dụng máy thi công

Chi phí sử dụng máy thi công

Không đổi; giữ 6 TK cấp 2

69

627

Chi phí sản xuất chung

Chi phí sản xuất chung

Bổ sung TK 6275 – Thuế, phí, lệ phí

70

631

Giá thành sản xuất

Không có

Bỏ TK 631

71

632

Giá vốn hàng bán

Giá vốn hàng bán

Giữ nguyên

72

635

Chi phí tài chính

Chi phí tài chính

Giữ nguyên

73

641

Chi phí bán hàng

Chi phí bán hàng

Đổi TK 6415 thành “Thuế, phí, lệ phí”

74

642

Chi phí quản lý DN

Chi phí quản lý DN

Không đổi; giữ TK cấp 2

Tóm lược thay đổi chính:

- Bỏ TK 611 và 631.

- Bổ sung TK 6275.

- Điều chỉnh tên TK 6415 cho phù hợp chuẩn trình bày mới.

Bài viết có thể bạn quan tâm: Thủ tục chuyển hộ kinh doanh từ khoán sang kê khai.

2.6. Các nhóm tài khoản khác

STT

TK

Tên theo TT 200

Tên theo TT 99

Khác biệt

Thu nhập khác

 

 

 

 

75

711

Thu nhập khác

Thu nhập khác

Giữ nguyên

Chi phí khác

 

 

 

 

76

811

Chi phí khác

Chi phí khác

Giữ nguyên

77

821

Chi phí thuế TNDN

Chi phí thuế TNDN

Bổ sung TK cấp 3 liên quan thuế tối thiểu toàn cầu

Xác định kết quả

 

 

 

 

78

911

Xác định kết quả kinh doanh

Xác định kết quả kinh doanh

Giữ nguyên

Tóm lược thay đổi chính:

- Hầu hết giữ nguyên.

- TK 821 bổ sung cấp 3 để phản ánh nghĩa vụ thuế tối thiểu toàn cầu (theo chuẩn BEPS).

3. Kế toán cần làm gì khi áp dụng hệ thống tài khoản theo Thông tư 99/2025/TT-BTC?

Hệ thống tài khoản
Kế toán cần cập nhật quy định về hệ thống TK từ 1/1/2026.

Từ 01/01/2026, doanh nghiệp chính thức sử dụng hệ thống tài khoản theo Thông tư 99/2025/TT-BTC. Để quá trình chuyển đổi thuận lợi, kế toán cần:

- Rà soát danh mục tài khoản hiện hành và đối chiếu với hệ thống TK mới (bỏ, bổ sung, đổi tên TK).

- Cập nhật phần mềm kế toán theo chuẩn TK mới; kiểm tra thiết lập định khoản tự động.

- Ban hành quy chế hạch toán nội bộ, trong đó nêu rõ các tài khoản bổ sung/điều chỉnh (nếu có).

- Đào tạo nhân sự kế toán về thay đổi số hiệu, nội dung và cách sử dụng tài khoản mới.

- Kiểm tra số dư chuyển đổi đầu kỳ 2026 để đảm bảo khớp báo cáo và không sai lệch dữ liệu.

- Trao đổi với đơn vị kiểm toán/thuế đối với các nghiệp vụ đặc thù hoặc tài khoản điều chỉnh riêng.

Mục tiêu chính là bảo đảm hệ thống tài khoản mới vận hành đúng bản chất nghiệp vụ, đúng chuẩn mực và không ảnh hưởng đến tính nhất quán của báo cáo tài chính.

Việc chuyển đổi sang hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 99/2025/TT-BTC là bước điều chỉnh lớn nhằm đồng bộ với chuẩn mực kế toán mới và nâng cao tính minh bạch trong báo cáo tài chính.

Dù phần lớn tài khoản được giữ nguyên, vẫn có nhiều thay đổi về tên gọi, bổ sung tài khoản và tinh giản cấp chi tiết, đòi hỏi doanh nghiệp rà soát kỹ và cập nhật kịp thời.

Chủ động chuẩn bị hạ tầng phần mềm, đào tạo nhân sự và kiểm soát số dư chuyển đổi sẽ giúp doanh nghiệp vận hành thông suốt từ đầu kỳ kế toán 2026, tránh sai sót và đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật.

Dương Thúy.

Trong thời đại chuyển đổi số mạnh mẽ cùng với yêu cầu siết chặt quản lý thuế, Phần mềm hóa đơn điện tử E-invoice của Công ty Phát triển Công nghệ Thái Sơn là công cụ đắc lực giúp doanh nghiệp quản lý hóa đơn điện tử hiệu quả và đúng quy định.

Theo đó, giúp doanh nghiệp tối ưu quy trình kế toán, giảm thiểu sai sót và nâng cao hiệu quả hoạt động. Liên hệ ngay theo đường dây nóng 24/7 để được tư vấn và dùng thử hoàn toàn MIỄN PHÍ:

Miền Bắc: 1900 4767.

Miền Nam/Trung: 1900 4768.