Cách tính lãi chậm nộp thuế TNCN
Việc chậm nộp thuế TNCN sẽ khiến nhiều cá nhân, đơn vị phải đối mặt với một khoản phí phát sinh đó là lãi chậm nộp. Vậy, lãi chậm nộp thuế TNCN được tính như thế nào? Nhận thức rõ được tầm quan trọng của việc nộp thuế đúng hạn sẽ giúp cá nhân và doanh nghiệp tránh các thiệt hại về tài chính.
Lãi chậm nộp thuế TNCN.
Mục Lục 1. Quy định về thời hạn nộp thuế TNCN 2. Cách tính lãi chậm nộp thuế TNCN 2.1. Mức phạt chậm nộp thuế TNCN |
1. Quy định về thời hạn nộp thuế TNCN
Căn cứ theo Điều 55, Luật Quản lý thuế 2019 quy định thời hạn nộp thuế như sau:
“1. Trường hợp người nộp thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót”.
Như vậy, thời hạn nộp thuế TNCN chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế TNCN.
Theo quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều 44, Luật Quản lý thuế 2019 quy định thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, ta có thời hạn nộp thuế TNCN như sau:
(1) Đối với trường hợp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai theo tháng, theo quý
- Trường hợp khai và nộp theo tháng: Thời hạn nộp thuế TNCN chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế;
- Trường hợp khai và nộp theo quý: Thời hạn nộp thuế TNCN chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
(2) Đối với trường hợp thuế có kỳ tính thuế theo năm
- Đối với hồ sơ quyết toán thuế năm: Thời hạn nộp thuế TNCN chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính;
- Đối với hồ sơ khai thuế năm: Thời hạn nộp thuế TNCN chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính.
- Đối với hồ sơ quyết toán thuế TNCN của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế: Thời hạn nộp thuế TNCN chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
(3) Đối với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế
Đối với loại thuế TNCN khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
Như vậy, thời hạn nộp thuế của cá nhân, tổ chức sẽ khác nhau. Cá nhân, tổ chức cần căn cứ vào từng trường hợp cụ thể và thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế để nộp thuế TNCN.
Bài viết liên quan: Thuế TNCN bán bất động sản được quy định như thế nào? |
2. Cách tính lãi chậm nộp thuế TNCN
Lãi chậm nộp thuế là mức phạt chậm nộp thuế TNCN và mức phạt chậm nộp tiền phạt. Lãi chậm nộp thuế phụ thuộc vào số tiền thuế chậm nộp và số ngày chậm nộp theo quy định.
2.1. Mức phạt chậm nộp thuế TNCN
Căn cứ Khoản 2, Điều 59, Luật Quản lý thuế 2019 quy định về xử lý đối với việc chậm nộp tiền thuế như sau:
“2. Mức tính tiền chậm nộp và thời gian tính tiền chậm nộp được quy định như sau:
a) Mức tính tiền chậm nộp bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp;
b) Thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp quy định tại khoản 1 Điều này đến ngày liền kề trước ngày số tiền nợ thuế, tiền thu hồi hoàn thuế, tiền thuế tăng thêm, tiền thuế ấn định, tiền thuế chậm chuyển đã nộp vào ngân sách nhà nước.”
Như vậy, tiền chậm nộp thuế TNCN 01 ngày được tính bằng công thức:
Tiền chậm nộp 1 ngày = 0,03% x Số tiền thuế chậm nộp |
Mức tiền chậm nộp phạt:
Tiền chậm nộp phạt = Tiền chậm nộp 1 ngày x Số ngày chậm nộp |
Khi thời gian quá hạn nộp thuế TNCN càng lâu thì tiền nộp phạt sẽ càng nhiều. Do đó, cần đặc biệt lưu ý nắm rõ thời hạn nộp thuế để có thể nộp thuế TNCN đúng hạn.
Mức phạt chậm nộp nộp thuế TNCN.
Người nộp thuế tự xác định số tiền chậm nộp và nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định. Trường hợp chậm nộp tiền nộp phạt thuế thì cá nhân, đơn vị vi phạm sẽ bị tính tiền chậm nộp tiền phạt.
2.2. Mức phạt chậm nộp tiền phạt nộp chậm thuế TNCN
Ngoài ra, theo Điều 42, Nghị định 125/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 quy định như sau:
“a) Tổ chức, cá nhân chậm nộp tiền phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn thì bị tính tiền chậm nộp tiền phạt theo mức 0,05%/ngày tính trên số tiền phạt chậm nộp.
b) Số ngày chậm nộp tiền phạt bao gồm cả ngày lễ, ngày nghỉ theo chế độ quy định và được tính từ ngày kế tiếp ngày hết thời hạn nộp tiền phạt đến ngày liền kề trước ngày tổ chức, cá nhân nộp tiền phạt vào ngân sách nhà nước.”
Như vậy, trường hợp chậm nộp tiền phạt vi phạm hành chính về thuế TNCN thì bị tính tiền chậm nộp tiền phạt theo mức 0,05%/ngày tính trên số tiền phạt chậm nộp tính từ ngày có quyết định xử phạt hành chính về chậm nộp tờ khai thuế.
Cụ thể, mức phạt chậm nộp tiền phạt nộp chậm thuế TNCN tính như sau:
Số tiền phạt = Số tiền phạt chậm nộp x 0.05% x Số ngày chậm nộp phạt |
Lưu ý: Sau 30 ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế, người nộp thuế chưa nộp tiền thuế TNCN, tiền chậm nộp thuế TNCN, tiền phạt thì cơ quan quản lý thuế thông báo cho người nộp thuế biết số tiền thuế, tiền phạt còn nợ và số ngày chậm nộp.
>> Có thể bạn quan tâm: Hóa đơn điện tử, Báo giá hóa đơn điện tử. |
3. Trường hợp không tính tiền chậm nộp thuế TNCN
Tại Khoản 5, Điều 59, Luật Quản lý thuế 2019 quy định các trường hợp không bị tính tiền chậm nộp thuế TNCN trong các trường hợp sau:
- Người nộp thuế cung ứng hàng hóa, dịch vụ được thanh toán bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, bao gồm cả nhà thầu phụ được quy định trong hợp đồng ký với chủ đầu tư và được chủ đầu tư trực tiếp thanh toán nhưng chưa được thanh toán thì không phải nộp tiền chậm nộp.
- Các trường hợp quy định tại Điểm b, Khoản 4, Điều 55, Luật Quản lý thuế 2019 thì không tính tiền chậm nộp trong thời gian sau:
- Chờ kết quả phân tích, giám định;
- Trong thời gian chưa có giá chính thức;
- Trong thời gian chưa xác định được khoản thực thanh toán, các khoản điều chỉnh cộng vào trị giá hải quan.
Trường hợp không tính tiền chậm nộp thuế TNCN.
Số tiền nợ thuế không tính chậm nộp là tổng số tiền thuế còn nợ ngân sách nhà nước của người nộp thuế. Số tiền này không vượt quá số tiền ngân sách nhà nước chưa thanh toán.
Ngoài ra cần lưu ý:
- Chưa tính tiền chậm nộp đối với các trường hợp được khoanh nợ theo quy định tại Điều 83, Luật Quản lý thuế 2019.
- Người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế làm giảm số tiền thuế phải nộp hoặc cơ quan quản lý thuế, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra phát hiện số tiền thuế phải nộp giảm thì được điều chỉnh số tiền chậm nộp đã tính tương ứng với số tiền chênh lệch giảm.
- Người nộp thuế phải nộp tiền chậm nộp được miễn tiền chậm nộp trong trường hợp bất khả kháng quy định tại Khoản 27, Điều 3, của Luật Quản lý thuế 2019.
Nắm rõ cách tính lãi chậm nộp thuế TNCN sẽ giúp cá, đơn vị tính toán chính xác được mức phạt chậm nộp thuế.
Trong trường hợp có khoản thuế TNCN chậm nộp cần sắp xếp và làm thủ tục nộp càng sớm càng tốt để tránh các thiệt hại về tài chính cũng như gây ảnh hưởng đến uy tín của doanh nghiệp.
Thu Hương