Từ 2026, hộ kinh doanh áp dụng cách tính thuế mới theo 3 nhóm
Bộ trưởng Tài chính đã ban hành Quyết định 3389/QĐ-BTC ngày 6/10/2025 phê duyệt Đề án “Chuyển đổi mô hình và phương pháp quản lý thuế đối với hộ kinh doanh khi xóa bỏ thuế khoán” và giao Cục Thuế phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai phương pháp quản lý thuế hiện đại, thay thế thuế khoán. Theo đó, từ 1/1/2026, toàn bộ hộ kinh doanh có doanh thu chịu thuế sẽ chuyển sang tự kê khai, tự nộp thuế theo doanh thu thực tế, được chia thành 3 nhóm để áp dụng cách tính thuế cụ thể.
|
Mục Lục 1. Cách tính thuế đối với 3 nhóm hộ kinh doanh từ 01/01/2026 |
1. Cách tính thuế đối với 3 nhóm hộ kinh doanh từ 01/01/2026
Căn cứ Bảng 2 của Đề án “Chuyển đổi mô hình và phương pháp quản lý thuế đối với hộ kinh doanh khi xóa bỏ thuế khoán” ban hành kèm theo Quyết định 3389/QĐ-BTC năm 2025, mô hình quản lý thuế được xây dựng cụ thể cho 3 nhóm hộ, cá nhân kinh doanh như sau:
Bảng mô hình quản lý thuế với 3 nhóm hộ kinh doanh sau khi bỏ thuế khoán
|
Tiêu chí |
Nhóm 1 Doanh thu ≤ 200 triệu |
Nhóm 2 200 triệu < Doanh thu ≤ 3 tỷ |
Nhóm 3 Doanh thu > 3 tỷ |
|
Thuế GTGT |
Không phát sinh nghĩa vụ nộp thuế. |
- Áp dụng cách tính trực tiếp theo doanh thu → Số thuế = Doanh thu × Tỷ lệ % quy định - Có thể chuyển sang phương pháp khấu trừ nếu đáp ứng điều kiện → Số thuế = Thuế đầu ra – Thuế đầu vào được trừ. |
Bắt buộc áp dụng khấu trừ → Thuế phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. |
|
Thuế TNCN |
Không thuộc diện nộp. |
Tính theo tỷ lệ phần trăm doanh thu tùy ngành nghề kinh doanh → Thuế TNCN = Doanh thu × Tỷ lệ % tương ứng. |
Căn cứ thu nhập tính thuế × 17%(Thu nhập tính thuế = Doanh thu – Chi phí hợp lệ). |
|
Kê khai doanh thu |
Thực hiện 2 lần/năm (giữa hoặc cuối năm) để xác định nghĩa vụ. |
Khai theo quý (4 lần/năm) kèm quyết toán cuối năm. |
Khai tháng (nếu doanh thu > 50 tỷ/năm) hoặc theo quý, sau đó quyết toán năm. |
|
Hóa đơn |
Khuyến khích dùng hóa đơn điện tử có mã trong giao dịch bán lẻ. |
Bắt buộc xuất hóa đơn từ máy tính tiền khi doanh thu > 1 tỷ và có hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ trực tiếp. |
Bắt buộc sử dụng hóa đơn điện tử có mã hoặc hóa đơn từ máy tính tiền. |
|
Sổ sách kế toán |
Ghi chép đơn giản (được hỗ trợ phần mềm miễn phí). |
Sử dụng sổ kế toán đơn giản, phần mềm miễn phí. |
Áp dụng chế độ kế toán dành cho DN siêu nhỏ hoặc DN vừa. |
|
Tài khoản ngân hàng |
Không bắt buộc mở riêng. |
Phải có tài khoản tách biệt phục vụ kinh doanh. |
Bắt buộc mở tài khoản riêng cho hoạt động kinh doanh. |
|
Chuyển đổi PP tính thuế |
Không áp dụng. |
Nếu doanh thu vượt 3 tỷ liên tiếp trong 2 năm thì chuyển sang cơ chế như nhóm 3 từ năm tiếp theo. |
Áp dụng như doanh nghiệp, được khấu trừ thuế GTGT đầu vào ngay từ kỳ đầu. |
2. Nghiên cứu cơ chế quản lý riêng cho hộ kinh doanh TMĐT
Do đặc thù phát sinh nhiều giao dịch nhỏ, tỷ lệ hoàn hủy cao và quy trình lập hóa đơn gắn với trạng thái đơn hàng, Cục Thuế cho biết sẽ xây dựng phương pháp quản lý thuế riêng cho nhóm hộ, cá nhân kinh doanh thương mại điện tử nhằm giảm sai sót và nâng cao hiệu quả quản lý.
Bảng phân nhóm hộ/cá nhân kinh doanh qua sàn thương mại điện tử và cơ chế quản lý thuế:
|
Nhóm |
Doanh thu |
Trường hợp sàn có chức năng thanh toán |
Trường hợp sàn không có chức năng thanh toán |
Hỗ trợ từ cơ quan thuế |
|
Nhóm 1 |
≤ 200 triệu/năm |
- Sàn khấu trừ, kê khai và nộp thay thuế GTGT, TNCN theo tỷ lệ % trên doanh thu. - Nếu doanh thu cuối năm dưới 200 triệu đồng, được hoàn phần thuế đã nộp thay. |
Cá nhân tự kê khai và nộp thuế theo từng lần phát sinh, tháng hoặc quý. |
- Miễn phí phần mềm kế toán. - Hỗ trợ sử dụng hóa đơn điện tử. - Tư vấn pháp lý. |
|
Nhóm 2 |
> 200 triệu – ≤ 3 tỷ/năm |
- Sàn khấu trừ, kê khai và nộp thay thuế GTGT, TNCN theo tỷ lệ % trên doanh thu. - Nếu doanh thu cuối năm dưới 200 triệu đồng, được xử lý hoàn phần thuế đã nộp thay. |
Cá nhân tự kê khai, nộp thuế theo từng lần phát sinh, tháng hoặc quý. |
- Miễn phí phần mềm kế toán. - Hỗ trợ sử dụng hóa đơn điện tử. - Tư vấn pháp lý. |
|
Nhóm 3 |
> 3 tỷ/năm |
- Sàn khấu trừ, kê khai và nộp thay thuế GTGT, TNCN theo tỷ lệ % trên doanh thu. - Nếu doanh thu cuối năm dưới 200 triệu đồng, được xử lý hoàn phần thuế đã nộp thay. |
Cá nhân tự kê khai, nộp thuế theo từng lần phát sinh, tháng hoặc quý. |
- Miễn phí phần mềm kế toán. - Hỗ trợ sử dụng hóa đơn điện tử. - Tư vấn pháp lý. - Khuyến khích chuyển sang mô hình DN để được hưởng ưu đãi theo Nghị quyết 68 và 198. |
3. Tỷ lệ tính thuế GTGT và thuế TNCN áp dụng cho HKD
Để xác định nghĩa vụ thuế, hộ và cá nhân kinh doanh cần căn cứ vào nhóm ngành nghề và tỷ lệ tính thuế quy định tại Phụ lục I của Thông tư 40/2021/TT-BTC. Dưới đây là bảng tổng hợp các mức thuế GTGT và TNCN tính trên doanh thu.
|
TT |
Nhóm ngành nghề |
Nội dung hoạt động chính |
Tỷ lệ % tính thuế GTGT |
Tỷ lệ % tính thuế TNCN |
|
1 |
Phân phối, cung ứng hàng hóa |
- Bán buôn, bán lẻ hàng hóa (trừ phần đại lý bán đúng giá, hưởng hoa hồng). - Khoản thưởng, hỗ trợ doanh số, chiết khấu thương mại, thanh toán. - Hoạt động không chịu thuế GTGT hoặc thuộc diện 0% theo quy định; hợp tác kinh doanh mà bên tổ chức khai toàn bộ thuế GTGT. - Các khoản bồi thường hợp đồng, bồi thường khác. |
1% (đối với hoạt động chịu thuế GTGT) - (đối với hoạt động không chịu hoặc 0%) |
0,5% |
|
2 |
Dịch vụ, xây dựng không bao thầu vật tư |
- Dịch vụ lưu trú ngắn hạn, dài hạn (không phải căn hộ cho thuê dài hạn). - Bốc xếp hàng hóa, dịch vụ hỗ trợ vận tải (bến bãi, bán vé, trông giữ). - Bưu chính, chuyển phát. - Môi giới, đấu giá, hoa hồng đại lý. - Tư vấn pháp luật, tài chính, kế toán, kiểm toán, thủ tục thuế - hải quan. - Xử lý dữ liệu, cho thuê cổng thông tin, viễn thông, quảng cáo số. - Hỗ trợ văn phòng, dịch vụ kinh doanh khác. - Massage, karaoke, bi-a, internet, game. - May đo, giặt là, cắt tóc, làm đầu. - Sửa chữa máy vi tính, đồ dùng gia đình. - Tư vấn, thiết kế, giám sát xây dựng cơ bản. - Xây dựng, lắp đặt không bao thầu vật tư. - Hoạt động không chịu thuế/0% và hợp tác kinh doanh theo quy định. - Cho thuê tài sản (nhà, đất, cửa hàng, phương tiện, máy móc không kèm người điều khiển). - Đại lý xổ số, bảo hiểm, bán hàng đa cấp. - Các khoản bồi thường. |
5% (dịch vụ chịu thuế GTGT) - (đối với hoạt động không chịu hoặc 0%) 5% (cho thuê tài sản) - (đại lý xổ số, bảo hiểm…) |
2% (dịch vụ) 5% (cho thuê tài sản) 5% (đại lý xổ số, bảo hiểm…) |
|
3 |
Sản xuất, vận tải, dịch vụ gắn hàng hóa; xây dựng có bao thầu vật tư |
- Sản xuất, gia công, chế biến hàng hóa. - Khai thác, chế biến khoáng sản. - Vận tải hàng hóa, hành khách. - Dịch vụ đi kèm bán hàng: đào tạo, bảo dưỡng, chuyển giao công nghệ. - Dịch vụ ăn uống. - Sửa chữa, bảo dưỡng máy móc, phương tiện vận tải. - Xây dựng, lắp đặt có bao thầu vật tư. - Hoạt động không chịu thuế/0% và hợp tác kinh doanh theo quy định. |
3% (chịu thuế GTGT) - (không chịu/0%) |
1,5% |
|
4 |
Hoạt động khác |
- Sản xuất hàng hóa thuộc nhóm áp thuế GTGT 5%. - Cung cấp dịch vụ thuộc nhóm áp thuế GTGT 5%. - Các hoạt động chưa được nêu tại nhóm 1, 2, 3. |
2% |
1% |
Việc chuyển sang phương pháp tính thuế theo 3 nhóm từ năm 2026 đánh dấu bước thay đổi quan trọng trong quản lý thuế đối với hộ kinh doanh.
Cách tính mới không chỉ hướng đến sự minh bạch, công bằng giữa các nhóm ngành nghề mà còn tạo điều kiện để cơ quan thuế quản lý sát thực tế hơn, hạn chế thất thu.
Đây cũng là cơ sở để hộ kinh doanh chủ động hơn trong việc kê khai, nộp thuế, từng bước thích ứng với mô hình quản lý hiện đại thay cho phương pháp khoán trước đây.
Dương Thúy.
|
Trong thời đại chuyển đổi số mạnh mẽ cùng với yêu cầu siết chặt quản lý thuế, Phần mềm hóa đơn điện tử E-invoice của Công ty Phát triển Công nghệ Thái Sơn là công cụ đắc lực giúp doanh nghiệp quản lý hóa đơn điện tử hiệu quả và đúng quy định. Theo đó, giúp doanh nghiệp tối ưu quy trình kế toán, giảm thiểu sai sót và nâng cao hiệu quả hoạt động. Liên hệ ngay theo đường dây nóng 24/7 để được tư vấn và dùng thử hoàn toàn MIỄN PHÍ: - Miền Bắc: 1900 4767. - Miền Nam/Trung: 1900 4768. |









