Trang chủ Tin tức Tổng hợp quy định về điều kiện hoàn thuế GTGT năm 2024

Tổng hợp quy định về điều kiện hoàn thuế GTGT năm 2024

Bởi: Einvoice.vn - 16/09/2024 Lượt xem: 1705 Cỡ chữ

Điều kiện hoàn thuế GTGT năm 2024 như thế nào? Hoàn thuế giá trị gia tăng được hiểu là ngân sách Nhà nước hoàn lại cho người nộp thuế một khoản nộp thừa. Đơn vị kinh doanh, tổ chức doanh nghiệp, cá nhân mua hàng hóa, dịch vụ phải đáp ứng các điều kiện, thuộc đối tượng hoàn thuế và phải thực hiện đúng quy trình để được hoàn thuế GTGT.

 

Đối tượng hoàn thuế GTGT

Có 7 đối tượng được hoàn thuế GTGT.

 

1. Đối tượng được hoàn thuế GTGT

 

Căn cứ theo Điều 13, Luật Thuế GTGT năm 2008 được sửa đổi năm 2013, 2014, 2016, các đối tượng, trường hợp được hoàn thuế giá trị gia tăng bao gồm:

 

(1) Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng hoặc quý sẽ được khấu trừ trong kỳ tiếp theo.

 

Nếu cơ sở kinh doanh đã đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có dự án mới, đang trong giai đoạn đầu tư có số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư mà chưa được khấu trừ và số thuế còn lại tối thiểu là 300 triệu đồng thì được hoàn thuế GTGT.

 

Cơ sở kinh doanh không được hoàn thuế GTGT mà số thuế này sẽ kết chuyển vào kỳ tiếp theo với các trường hợp sau:

 

- Dự án đầu tư của cơ sở kinh doanh không góp đủ vốn điều lệ như đã đăng ký, kinh doanh ngành nghề, đầu tư kinh doanh có điều kiện khi chưa đủ các điều kiện kinh doanh theo quy định của Luật Đầu tư hoặc không đảo bảo duy trì điều kiện kinh doanh theo quy định.

 

- Dự án đầu tư khai thác tài nguyên, khoáng sản được cấp phép từ 01/7/2016 hoặc dự án đầu tư sản xuất sản phẩm hàng hóa có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành phẩm trở lên theo dự án đầu tư.

 

(2) Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ được hoàn thuế GTGT khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, thực hiện sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động kinh doanh và có số thuế GTGT nộp thừa hoặc số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết.

 

(3) Cơ sở kinh doanh trong tháng, quý có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nếu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT theo tháng, quý, trừ trường hợp hàng hóa nhập khẩu để xuất khẩu, hàng hóa xuất khẩu không thực hiện xuất khẩu tại địa bàn hoạt động hải quan theo quy định của Luật Hải quan.

 

Thực hiện hoàn thuế trước, kiểm tra sau đối với người nộp thuế sản xuất hàng hóa xuất khẩu không vi phạm pháp luật về thuế, hải quan liên tục trong 2 năm, người nộp thuế không thuộc diện rủi ro cao về thuế.

 

>> Tham khảo: Hướng dẫn lập và nộp báo cáo thuế GTGT chi tiết cho kế toán.

 

(4) Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu hoặc giấy tờ nhập cảnh do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp được hoàn thuế đối với những hàng hóa mua tại Việt Nam và mang theo khi xuất cảnh.

 

(5) Đối với các dự án, chương trình sử dụng nguồn vốn không hoàn lại (ODA), viện trợ nhân đạo thì vấn đề hoàn thuế được quy định như sau:

 

Chủ dự án, nhà thầu chính, tổ chức do phía tài trợ nước nước chỉ định quản lý dự án, chương trình sử dụng nguồn vốn không hoàn lại được hoàn số thuế GTGT đã chi trả cho hàng hóa, dịch vụ mua tại Việt Nam để sử dụng cho dự án, chương trình.

 

Tổ chức ở Việt Nam sử dụng tiền viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo của tổ chức và cá nhân nước ngoài nhằm mục đích mua hàng hóa, dịch vụ phục vụ cho các dự án viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo và thực hiện trên lãnh thổ Việt Nam thì sẽ được hoàn số thuế đã chi trả cho phần hàng hóa, dịch vụ đó.

 

(6) Đối tượng thuộc diện được ưu đãi miễn trừ ngoại giao khi mua hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam để sử dụng được hoàn số thuế GTGT đã trả ghi trên hóa đơn hoặc chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán đã có thuế GTGT.

 

(7) Cơ sở kinh doanh có quyết định hoàn thuế GTGT của cơ quan có thẩm quyền theo quy định và trường hợp hoàn thuế GTGT theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

 

>> Tham khảo: Cách hạch toán thuế GTGT được khấu trừ - phải nộp.

 

2. Điều kiện hoàn thuế GTGT

 

Điều kiện được hoàn thuế GTGT

Điều kiện được hoàn thuế GTGT.

 

Các tổ chức, cơ sở kinh doanh thuộc các đối tượng hoàn thuế GTGT ở mục 1 sẽ được hoàn thuế GTGT nếu đáp ứng đồng thời tất cả điều kiện dưới đây:

 

- Tổ chức, cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.

 

- Có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy phép hành nghề/giấy phép đầu tư hoặc quyết định thành lập được cấp bởi các cơ quan có thẩm quyền.

 

- Có con dấu theo quy định pháp luật.

 

- Có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng theo mã số của cơ sở kinh doanh.

 

- Có sổ kế toán và chứng từ kế toán được lập và lưu trữ theo đúng quy định của pháp luật về kế toán.

 

>> Có thể bạn quan tâm: Hóa đơn điện tử, Báo giá hóa đơn điện tử.

 

3. Quy trình hoàn thuế GTGT

 

Quy trình hoàn thuế GTGT

Quy trình hoàn thuế GTGT.

 

Các vấn đề về hồ sơ, thủ tục, quy trình, thời gian hoàn thuế GTGT được hướng dẫn cụ thể và mới nhất tại Thông tư 80/2021/TT- BTC.

 

3.1. Hồ sơ hoàn thuế GTGT

 

Căn cứ theo Điều 28, Thông tư 80/2021/TT- BTC, hồ sơ hoàn thuế GTGT gồm:

 

- Mẫu đơn đề nghị hoàn thuế GTGT: Mẫu số 01/HT ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.

 

- Các tài liệu có liên quan theo từng trường hợp hoàn thuế.

 

3.2. Quy trình hoàn thuế 

 

Theo quy định tại Thông tư 80/2021/TT- BTC, quy trình hoàn thuế GTGT được thực hiện như sau:

 

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ như trên.

 

Bước 2: Người nộp thuế nộp hồ sơ cho cơ quan thuế theo một trong hai phương thức điện tử hoặc hồ sơ giấy.

 

Bước 3: Cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ, tiến hành phân loại hồ sơ hoàn thuế GTGT.

 

Bước 4: Cơ quan thuế giải quyết hồ sơ và xem xét dự thảo Quyết định hoàn thuế.

 

Bước 5: Cơ quan thuế ban hành Quyết định hoàn thuế hoặc Quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ ngân sách nhà nước, Quyết định thanh toán cho ngân hàng là đại lý hoàn thuế GTGT thực hiện Lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước hoặc Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ khoản thu ngân sách nhà nước theo quy định.

 

Bước 6: Trả kết quả giải quyết hoàn thuế GTGT cho người nộp thuế.

 

>> Tham khảo: Hướng dẫn kế toán hạch toán truy thu thuế GTGT.

 

3.3. Thời gian hoàn thuế GTGT

 

Căn cứ theo Khoản 2, Điều 18, Thông tư 99/2016/TT-BTC, thời gian nhận được tiền hoàn thuế GTGT tính từ thời gian cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ:

 

  • 06 ngày làm việc đối với hồ sơ hoàn thuế trước, kiểm tra sau.
  • 40 ngày làm việc đối với hồ sơ hoàn thuế GTGT kiểm tra trước, hoàn thuế sau.

 

Trên đây là điều kiện hoàn thuế GTGT năm 2024. Có 7 trường hợp đối tượng được hoàn thuế, người nộp thuế cần lưu ý các đối tượng này phải đáp ứng một số điều kiện như trên. Đồng thời, người nộp thuế cần chuẩn bị hồ sơ, thực hiện quy trình các bước để được hoàn thuế GTGT.

 

Ngoài ra, quý doanh nghiệp có nhu cầu tìm hiểu về phần mềm hóa đơn điện tử E-invoice, vui lòng liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn:

 

CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN