Các quy định cần nắm được về thuế GTGT bản quyền
Thuế giá trị gia tăng (GTGT) bản quyền được áp dụng trong nhiều lĩnh vực, theo đó giúp tăng nguồn thu cho Ngân sách nhà nước đồng thời là công cụ điều tiết thu nhập của cá nhân và tổ chức. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin về thuế GTGT bản quyền nhằm giúp cá nhân, tổ chức đảm thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế và lên kế hoạch chính xác cho dòng tiền.
Thuế GTGT bản quyền.
1. Đối tượng chịu thuế GTGT bản quyền và đối tượng không chịu thuế GTGT bản quyền
Thuế GTGT bản quyền là loại thuế đánh vào hoạt động chuyển giao quyền sử hay nhượng quyền sở hữu.
1.1. Đối tượng chịu thuế GTGT bản quyền
Các hoạt động chuyển giao quyền sử dụng hoặc chuyển nhượng quyền sở hữu đối với các sản phẩm của trí tuệ như: phần mềm, âm nhạc, phim ảnh, sách, bài báo, sáng chế, nhãn hiệu... thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.
1.2. Đối tượng không chịu thuế GTGT bản quyền
Bên cạnh các đối tượng phải chịu thuế GTGT bản quyền thì có các đối tượng không chịu thuế GTGT bản quyền. Căn cứ theo quy định tại Điều 5, Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 (được sửa đổi bổ sung bởi Luật Thuế giá trị gia tăng 2013) thì các đối tượng sau không phải chịu thuế GTGT bản quyền:
- Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ;
- Chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ;
- Chuyển giao quyền sử dụng phần mềm máy tính.
- Chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ kèm theo tài sản: Nếu việc chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ đi kèm với việc chuyển giao tài sản vật chất thì phần giá trị của tài sản vật chất sẽ chịu thuế GTGT, còn phần giá trị của quyền sở hữu trí tuệ có thể được miễn thuế GTGT.
Các trường hợp đặc biệt: Một số dịch vụ liên quan đến bản quyền có thể được quy định miễn thuế GTGT theo các văn bản pháp luật chuyên ngành.
>> Tham khảo: Điều kiện hoàn thuế GTGT mới nhất.
2. Cách tính thuế GTGT bản quyền
Tính thuế GTGT bản quyền.
Thuế GTGT bản quyền được đánh vào các hoạt động nhượng quyền thương mại. Thuế GTGT bản quyền phải nộp được tính theo phương pháp khấu trừ thuế.
Công thức tính như sau:
Số thuế GTGT phải nộp |
= |
Thuế GTGT đầu ra |
- |
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ |
Trong đó:
Số thuế GTGT đầu ra |
= |
Giá tính thuế |
x |
Thuế suất tương ứng |
- Giá tính thuế: Là giá chuyển giao bản quyền đã thỏa thuận giữa các bên, bao gồm cả các khoản phí, lệ phí có liên quan.
- Thuế suất: Thuế suất thuế GTGT chuyển nhượng bản quyền thường là 10%. Ngoài ra, đối với một số trường hợp được hưởng thuế suất ưu đãi là 5% hoặc 0%.
Khi tính thuế GTGT chuyển nhượng bản quyền người tính thuế cần cập nhật quy định mới nhất, nắm được mức thuế áp dụng đối với việc chuyển nhượng bản quyền của mình. Việc nắm được mức thuế suất sẽ đảm bảo tính thuế chính xác và lợi ích cho người nộp thuế.
>> Tham khảo: Hướng dẫn điều chỉnh giảm thuế GTGT đầu vào của năm trước.
3. Khấu trừ thuế GTGT đầu vào
Khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
Khấu trừ thuế GTGT đầu vào là nghiệp vụ trừ đi số thuế GTGT đầu vào, từ đó làm giảm số thuế GTGT phải nộp. Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ bằng tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng mua hàng hóa, dịch vụ, chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng.
Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT theo quy định tại Điều 12, Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 (được sửa đổi bổ sung bởi Luật Thuế giá trị gia tăng 2013).
Cụ thể:
- Áp dụng khấu trừ: Khấu trừ thuế GTGT đầu vào phát sinh từ việc mua hàng hóa, dịch vụ để phục vụ cho hoạt động chuyển giao bản quyền.
- Điều kiện: Các hóa đơn, chứng từ phải đáp ứng các yêu cầu theo quy định của pháp luật.
>> Có thể bạn quan tâm: Hóa đơn điện tử, Báo giá hóa đơn điện tử.
4. Nghĩa vụ kê khai và nộp thuế
Doanh nghiệp có nghĩa vụ kê khai thuế GTGT bản quyền phát sinh từ hoạt động chuyển giao bản quyền vào tờ khai thuế GTGT theo định kỳ và theo các quy định của Luật pháp về thuế.
Lưu ý:
- Thuế nhà thầu bản quyền: Đối với các hợp đồng cung cấp dịch vụ bản quyền với nhà thầu nước ngoài, có những quy định riêng về thuế suất và điều kiện áp dụng.
- Chuyển giao công nghệ: Đối với các hợp đồng chuyển giao công nghệ, có thể có những quy định đặc biệt về thuế GTGT.
- Thay đổi quy định: Các quy định về thuế GTGT đối với bản quyền có thể thay đổi theo thời gian. Do đó, doanh nghiệp cần thường xuyên cập nhật thông tin để đảm bảo tuân thủ pháp luật.
Trên đây là chia sẻ về thuế GTGT bản quyền và tổng hợp các quy định mà doanh nghiệp, đơn vị cần nắm được khi thực hiện nhượng quyền thương mại. Trường hợp có vướng mắc nên tham khảo từ các kế toán có nhiều kinh nghiệm hoặc liên hệ với cơ quan thuế trực tiếp quản lý để được hướng dẫn.
Ngoài ra, quý doanh nghiệp có nhu cầu tìm hiểu về phần mềm hóa đơn điện tử E-invoice, vui lòng liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn:
CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN
- Địa chỉ: Số 15 Đặng Thùy Trâm – Cầu Giấy – Hà Nội
- Tổng đài HTKH: 1900 4767 – 1900 4768
- Tel : 024.37545222
- Fax: 024.37545223
- Website: https://einvoice.vn/
- Fanpage: Hóa đơn điện tử Einvoice.