Trang chủ Tin tức Tin tức Tin tức 17 quy định của Thông tư 200/2014/TT-BTC tiếp tục có hiệu lực từ 01/01/2026

17 quy định của Thông tư 200/2014/TT-BTC tiếp tục có hiệu lực từ 01/01/2026

Bởi: Einvoice.vn - 17/12/2025 Lượt xem: 104

Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư mới về chế độ kế toán áp dụng từ ngày 01/01/2026. Tuy nhiên, vẫn có 17 quy định tại Thông tư 200/2014/TT-BTC được giữ nguyên hiệu lực để đảm bảo tính thống nhất và kế thừa trong hệ thống kế toán doanh nghiệp. Dưới đây là nội dung tổng hợp để đơn vị kế toán nắm rõ và áp dụng.

Mục Lục

1. 17 quy định tại Thông tư 200/2014/TT-BTC tiếp tục áp dụng song song với Thông tư 99/2025/TT-BTC

2. Lưu ý về áp dụng Thông tư 99/2025/TT-BTC và Thông tư 200/2014/TT-BTC

1. 17 quy định tại Thông tư 200/2014/TT-BTC tiếp tục áp dụng song song với Thông tư 99/2025/TT-BTC

Quy định tại thông tư 200
17 quy định tại TT 200/2014/TT-BTC vẫn có hiệu lực.

Dưới đây là 17 quy định tại Thông tư 200/2014/TT-BTC vẫn tiếp tục được áp dụng khi kế toán xử lý các nghiệp vụ liên quan đến cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước.

1.1. Hạch toán tài khoản 138 – Phải thu khác

Điều 21 – Tài khoản 138 – Phải thu khác

3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu

3.11. Khi phát sinh chi phí cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước, ghi:

Nợ TK 1385 – Phải thu về cổ phần hóa (chi tiết chi phí cổ phần hóa)

Có các TK 111, 112, 152, 331,…

3.12. Khi kết thúc quá trình cổ phần hóa, doanh nghiệp phải báo cáo và thực hiện quyết toán các khoản chi về cổ phần hóa với cơ quan quyết định cổ phần hóa. Tổng số chi phí cổ phần hóa, chi trợ cấp cho lao động thôi việc, mất việc, chi hỗ trợ đào tạo lại lao động… được trừ vào số tiền thu bán cổ phần thuộc vốn Nhà nước thu được từ cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước, ghi:

Nợ TK 3385 – Phải trả về cổ phần hóa (tiền thu bán cổ phần thuộc vốn Nhà nước).

Có TK 1385 – Phải thu về cổ phần hóa.

(Khoản 3.11, 3.12 Điều 21).

1.2. Quy định kế toán TSCĐ hữu hình trong cổ phần hóa DNNN

Điều 35 – Tài khoản 211: Phương pháp kế toán một số giao dịch chủ yếu về TSCĐ hữu hình khi cổ phần hóa.

Kiểm kê TSCĐ: Khi xác định giá trị doanh nghiệp, doanh nghiệp cổ phần hóa phải kiểm kê, phân loại TSCĐ.

- Thiếu tài sản: ghi Nợ TK 1381, 214; Có TK 211; phần còn lại vào chi phí khác hoặc thu bồi thường.

- Thừa tài sản: ghi Nợ TK 3381; Có TK 331, 338, hoặc TK 411 nếu không xác định chủ sở hữu.

Nhượng bán/Thanh lý TSCĐ: Sau khi được chấp thuận, ghi nhận thu, chi và giảm TSCĐ qua các TK 111,112,131, 711, 811, 214, 211.

Chuyển giao TSCĐ:

- TSCĐ không dùng hoặc chờ thanh lý: ghi Nợ TK 411, 214; Có TK 211.

- Công trình phúc lợi: chuyển từ Quỹ phúc lợi hoặc vốn Nhà nước, ghi Nợ TK 3533/466, 214; Có TK 211/411.

Đánh giá lại TSCĐ: Chênh lệch tăng ghi Có TK 412, giảm ghi Nợ TK 412; điều chỉnh TK 211, 214 tương ứng. Trích khấu hao theo giá trị mới.

Bàn giao cho công ty cổ phần: Căn cứ biên bản bàn giao, ghi Nợ TK 411, 214; Có TK 211.

1.3. Hao mòn TSCĐ trong cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước

Điều 38 – Tài khoản 214: Phương pháp kế toán một số giao dịch chủ yếu về hao mòn TSCĐ hữu hình.

Đánh giá lại TSCĐ: Căn cứ hồ sơ xác định giá trị doanh nghiệp, điều chỉnh giá trị TSCĐ:

- Chênh lệch tăng: Nợ TK 211 (nguyên giá tăng), Có TK 214 (hao mòn tăng), Có TK 412 (chênh lệch tăng).

- Chênh lệch giảm: Nợ TK 214 (hao mòn giảm), Nợ TK 412 (chênh lệch giảm), Có TK 211 (nguyên giá giảm).

- Trích khấu hao TSCĐ theo giá trị mới sau đánh giá lại, thời điểm trích khấu hao là khi doanh nghiệp cổ phần hóa được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Bàn giao TSCĐ khi cổ phần hóa: Đối với đơn vị hạch toán phụ thuộc, căn cứ biên bản bàn giao và chứng từ:

- Nợ TK 411 (vốn đầu tư của chủ sở hữu), Nợ TK 214 (hao mòn TSCĐ).

- Có TK 211, 213 (nguyên giá TSCĐ bàn giao).

1.4. Hạch toán cổ tức, lợi nhuận khi cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước

Điều 40 – Tài khoản các khoản đầu tư vốn vào đơn vị khác:

Cổ tức, lợi nhuận khi xác định giá trị doanh nghiệp:

-  Nếu khoản đầu tư vào đơn vị khác đã được đánh giá tăng theo phần sở hữu trong lợi nhuận sau thuế chưa phân phối của công ty con, liên doanh, liên kết, doanh nghiệp cổ phần hóa ghi tăng vốn Nhà nước theo quy định.

- Khi nhận cổ tức, lợi nhuận đã dùng để đánh giá vốn Nhà nước, không ghi doanh thu tài chính, mà giảm giá trị khoản đầu tư.

1.5. Hạch toán dự phòng tổn thất trước cổ phần hóa

Điều 45 – Tài khoản 229 – Dự phòng tổn thất tài sản:

Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh: Sau khi bù đắp tổn thất, nếu còn được hạch toán tăng vốn Nhà nước:

- Nợ TK 229 (2291), Nợ TK 635 (chi phí tài chính chưa dự phòng).

- Có TK 121 (chứng khoán kinh doanh), Có TK 411 (vốn đầu tư của chủ sở hữu).

Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn vào đơn vị khác: Nợ TK 229 (2292), Có TK 411.

Dự phòng phải thu khó đòi:

- Nợ TK 229 (2293), Có TK 411.

Dự phòng giảm giá hàng tồn kho:

- Nợ TK 229 (2294), Có TK 411.

Các bút toán này áp dụng khi doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước chuyển thành công ty cổ phần.

Bài viết có thể bạn quan tâm: Trường hợp không phải nộp thuế TNDN chuyển nhượng cổ phần.

1.6. Hạch toán chi phí trả trước và lợi thế kinh doanh

Điều 47 – Tài khoản 242 – Chi phí trả trước:

Tiền thuê đất trả trước không đủ tiêu chuẩn TSCĐ vô hình: Ghi tăng vốn Nhà nước.

- Nợ TK 242, Có TK 411.

Chênh lệch giá trị thực tế vốn Nhà nước lớn hơn sổ sách: Ghi tăng vốn Nhà nước và lợi thế kinh doanh.

- Nợ TK 242, Có TK 411.

Phân bổ lợi thế kinh doanh: Phân bổ tối đa 3 năm

- Nợ TK 642, Có TK 242.

Áp dụng tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa 100% vốn Nhà nước.

1.7. Hạch toán chi phí phải trả liên quan cổ phần hóa

Điều 54 – Tài khoản 335 – Chi phí phải trả

Xóa nợ, giãn nợ lãi vay trước cổ phần hóa:

Đối với doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước khi chuyển thành công ty cổ phần, các khoản nợ vay Ngân hàng TM và Ngân hàng Phát triển Việt Nam đã quá hạn nhưng không thanh toán được do lỗ, doanh nghiệp thực hiện thủ tục khoanh, giãn, xóa nợ lãi vay. Khi có quyết định xóa nợ lãi vay, ghi:

- Nợ TK 335 – Chi phí phải trả (lãi vay được xóa).

- Có TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.

- Có TK 635 – Chi phí tài chính.

Lãi phải trả nhà đầu tư nếu thời gian từ hết hạn nộp tiền đến cấp GCN > 3 tháng:

- Ghi nhận lãi vay phải trả: Nợ TK 635, Có TK 335.

- Khi trả tiền cho nhà đầu tư: Nợ TK 335, Có TK 111,112.

1.8. Hạch toán tài sản thừa, khoản phải trả và chênh lệch cổ phần hóa

Điều 57 – Tài khoản 338 – Phải trả, phải nộp khác

Tài sản thừa khi cổ phần hóa:

- Khi nhận thông báo cổ phần hóa, doanh nghiệp kiểm kê, phân loại tài sản. Tiền thừa ghi:

+ Nợ TK 111, 112.

+ Có TK 3381 – Tài sản thừa chờ giải quyết.

- Xử lý tài sản thừa qua kiểm kê:

+ Nợ TK 3381 – Tài sản thừa chờ giải quyết.

+ Có TK 331 – Phải trả người bán (nếu thừa của người bán).

+ Có TK 3388 – Phải trả, phải nộp khác.

+ Có TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu (nếu không xác định được chủ sở hữu).

Khoản phải trả về cổ phần hóa:

- Thu tiền từ bán cổ phần:

+ Nợ TK 111, 112.

+ Có TK 3385 – Phải trả về cổ phần hóa.

- Hỗ trợ người lao động dôi dư:

+ Nợ TK 3385.

+ Có TK 334 – Phải trả người lao động.

+ Khi chi trả thực tế: Nợ TK 334, Có TK 111, 112.

- Quyết toán chi phí cổ phần hóa:

+ Nợ TK 3385, Có TK 1385 – Phải thu về cổ phần hóa.

+ Nộp tiền sau trừ chi phí về Quỹ hỗ trợ: Nợ TK 3385, Có TK 111, 112.

Tiền thu bán cổ phần không sử dụng được:

- Nợ TK 3385, Có TK 335 – Chi phí phải trả.

- Khi trả cho nhà đầu tư: Nợ TK 335, Có TK 111, 112.

Chênh lệch giá trị vốn Nhà nước:

- Giá trị thực tế tăng so với xác định giá trị doanh nghiệp:

Nợ TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.

+ Có TK 3385 – Phải trả về cổ phần hóa.

+ Khi nộp về Quỹ: Nợ TK 3385, Có TK 111, 112.

- Giá trị thực tế giảm:

Tập thể, cá nhân phải bồi thường:

+ Nợ TK 1388 – Phải thu khác.

+ Có TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.

- Khi nhận tiền bồi thường: Nợ TK 111, 112, Có TK 1388.

Nguyên nhân bất khả kháng:

+ Nợ TK 3385.

+ Có TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.

1.9. Hạch toán dự phòng phải trả

Điều 62 – Tài khoản 352 – Dự phòng phải trả

Xử lý trước cổ phần hóa:

Các khoản dự phòng phải trả sau khi bù đắp tổn thất, nếu còn tại thời điểm doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước chuyển thành công ty cổ phần, ghi tăng vốn Nhà nước:

- Nợ TK 352 – Dự phòng phải trả.

- Có TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu.

1.10. Hạch toán quỹ khen thưởng, phúc lợi

Hạch toán quỹ khen thưởng
Hạch toán TK khen thưởng, phúc lợi.

Điều 63 – Tài khoản 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi

Chia quỹ cho người lao động:

+ Nợ TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3531, 3532).

+ Có TK 334 – Phải trả người lao động.

Chi tiền thực tế cho người lao động:

+ Nợ TK 334 – Phải trả người lao động.

+ Có các TK 111, 112.

Xử lý chi vượt quỹ trước cổ phần hóa:

- Khoản đã chi trực tiếp cho người lao động trong danh sách thường xuyên:

+ Nợ TK 138 – Phải thu khác.

+ Có TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3531, 3532).

- Khoản chi xuất toán, biếu tặng, người lao động nghỉ việc/không thu hồi được:

+ Nợ các TK 111, 112, 334 (phần tổ chức, cá nhân phải bồi thường).

+ Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.

+ Có TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi.

1.11. Hạch toán vốn đầu tư của chủ sở hữu

Điều 67 – Tài khoản 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu

Tài sản thừa qua kiểm kê:

- Nợ TK 3381 – Tài sản thừa chờ giải quyết.

- Có TK 331 – Phải trả cho người bán (nếu tài sản thừa của người bán).

- Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3388).

- Có TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu (nếu không xác định được nguyên nhân và chủ sở hữu).

Chuyển giao vật tư, tài sản ứ đọng, chờ thanh lý:

- Vật tư, hàng hoá:

+ Nợ TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu.

+ Có các TK 152, 153, 155.

- TSCĐ:

+ Nợ TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu.

+ Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ.

+ Có TK 211 – TSCĐ hữu hình.

Tài sản công trình phúc lợi:

- Nợ TK 466 – Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ.

- Có TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu.

Xử lý các khoản nợ phải trả:

- Nợ không thanh toán mà tăng vốn nhà nước:

+ Nợ các TK 331, 338…

+ Có TK 4111 – Vốn góp của chủ sở hữu.

- Nợ phải thanh toán bằng tiền, tài sản:

+ Nợ các TK 331, 338…

+ Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (phần đã hao mòn).

+ Có các TK 111, 112, 152, 153, 155, 156, 211, 213…

Xử lý các khoản dự phòng còn lại:

- Nợ các TK 229, 352.

- Có TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu.

Chênh lệch tỷ giá hối đoái:

- Lãi tỷ giá tăng vốn nhà nước:

+ Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái.

+ Có TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu.

- Lỗ tỷ giá giảm vốn nhà nước:

+ Nợ TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu.

+ Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái.

Vốn đầu tư dài hạn vào doanh nghiệp khác:

- Kế thừa vốn đầu tư dài hạn: xác định lại giá trị tại thời điểm chuyển giao.

- Không kế thừa, chuyển giao cho DN nhà nước khác:

+ Nợ TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu.

+ Có các TK 222, 228…

Chênh lệch giữa giá trị thực tế và giá trị ghi sổ vốn Nhà nước:

- Nợ TK 242 – Chi phí trả trước.

- Có TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu.

Chênh lệch tiền thuê đất trả trước:

- Đủ tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình:

+ Nợ TK 213 – TSCĐ vô hình.

+ Có TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu.

- Không đủ tiêu chuẩn TSCĐ vô hình:

+ Nợ TK 242 – Chi phí trả trước.

+ Có TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu.

Chuyển các quỹ, nguồn vốn sang vốn nhà nước tại thời điểm chính thức chuyển sang công ty cổ phần:

- Nợ các TK 412, 413, 414, 418, 421, 441.

- Có TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu.

Tiền thu từ cổ phần hóa:

- Thu tiền bán cổ phần thuộc vốn Nhà nước:

+ Nợ các TK 111, 112…

+ Có TK 3385 – Phải trả về cổ phần hóa.

- Thu tiền phát hành thêm cổ phần tăng vốn kinh doanh:

+ Nợ các TK 111, 112 (giá phát hành).

+ Nợ TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (phần chênh lệch giá phát hành < mệnh giá).

+ Có TK 4111 – Vốn góp của chủ sở hữu (mệnh giá).

+ Có TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (phần chênh lệch giá phát hành > mệnh giá).

Bàn giao tài sản, vốn cho công ty cổ phần:

- Doanh nghiệp độc lập: bàn giao theo quy định hiện hành; chứng từ kế toán, sổ kế toán, báo cáo tài chính được chuyển giao cho công ty cổ phần.

- Đơn vị hạch toán phụ thuộc:

+ Nợ các TK 336, 411.

+ Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (phần đã hao mòn).

+ Nợ các TK 331, 335, 336, 338, 341…

+ Có các TK 111, 112, 121, 131, 152, 153, 154, 155, 156, 211, 213, 221, 222…

Kế toán tại công ty cổ phần chuyển đổi từ DN 100% vốn Nhà nước:

- Mở sổ kế toán mới, phản ánh tài sản, nợ phải trả, vốn nhận bàn giao.

- Khi nhận bàn giao tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn:

+ Nợ các TK 111, 112, 121, 131, 138, 141, 152, 153, 154, 155, 156, 157, 211, 221…

+ Có các TK 331, 333, 334, 335, 338, 341,…

+ Có TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu.

Kế toán tại doanh nghiệp có đơn vị trực thuộc được cổ phần hóa:

- Công ty mẹ của tập đoàn: giảm giá trị khoản đầu tư, giảm vốn nhà nước bán ra ngoài:

+ Nợ TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu.

+ Có TK 221 – Đầu tư vào Công ty con.

- Đơn vị trực thuộc không có tư cách pháp nhân: giảm vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc:

+ Nợ TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu.

+ Có TK 1361 – Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc.

1.12. Hạch toán Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp

Điều 71 – Tài khoản 417 – Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp

1. Nguyên tắc kế toán

a) Phản ánh tình hình trích lập và sử dụng Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại các công ty TNHH một thành viên do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ theo quy định pháp luật.

b) Quản lý, sử dụng Quỹ; báo cáo, quyết toán; lưu trữ hồ sơ, chứng từ phải tuân thủ pháp luật. Đơn vị quản lý Quỹ mở tài khoản riêng và sổ kế toán để hạch toán đầy đủ, kịp thời các giao dịch phát sinh.

c) Nguồn thu của Quỹ có thể bao gồm:

- Thu từ cổ phần hóa; thu từ sắp xếp, chuyển đổi doanh nghiệp.

- Kinh phí hỗ trợ theo quyết định cơ quan có thẩm quyền.

- Lãi tiền gửi Quỹ tại ngân hàng.

- Tiền phạt chậm nộp.

- Các khoản khác theo quy định pháp luật.

d) Nội dung chi Quỹ:

- Hỗ trợ doanh nghiệp sắp xếp, chuyển đổi sở hữu, giải quyết chính sách lao động dôi dư, xử lý các vấn đề tài chính.

- Bổ sung vốn điều lệ cho đơn vị theo quy định.

- Điều chuyển, đầu tư vào doanh nghiệp theo quyết định cơ quan có thẩm quyền.

- Các khoản chi khác theo quy định pháp luật.

2. Kết cấu và phản ánh

- Bên Nợ: Chi từ Quỹ theo quy định pháp luật.

- Bên Có: Thu của Quỹ.

- Số dư bên Có: Số dư Quỹ hiện có cuối kỳ.

3. Phương pháp kế toán một số giao dịch chủ yếu

a) Kế toán số thu về cổ phần hóa:

- Nợ TK 1385 – Phải thu về cổ phần hóa.

- Có TK 417 – Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp.

b) Kế toán số thu theo quyết định cấp có thẩm quyền:

- Nợ các TK 111, 112, 138.

- Có TK 417 – Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp.

c) Phản ánh chênh lệch thu, chi cổ phần hóa và chi phí chi trả người lao động:

- Nợ các TK 111, 112.

- Nợ TK 417 – Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp.

- Có TK 1385 – Phải thu về cổ phần hóa.

d) Khi điều chuyển hoặc chi tiền từ Quỹ theo quyết định cơ quan có thẩm quyền:

- Nợ TK 417 – Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp.

- Có các TK 111, 112.

đ) Bổ sung vốn điều lệ cho tập đoàn, tổng công ty, công ty mẹ theo phê duyệt Thủ tướng Chính phủ:

- Nợ TK 417 – Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp.

- Có TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu.

1.13. Hạch toán lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

Điều 74 – Tài khoản 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu

g) Kế toán xử lý lợi nhuận sau thuế chưa phân phối trước khi chuyển doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước thành công ty cổ phần:

Xử lý các khoản nợ vay quá hạn nhưng không thanh toán được:

Đối với các khoản nợ vay Ngân hàng thương mại Nhà nước và Ngân hàng Phát triển Việt Nam đã quá hạn nhưng do doanh nghiệp bị lỗ, không còn vốn nhà nước, không thanh toán được, doanh nghiệp thực hiện thủ tục khoanh nợ, giãn nợ, xóa nợ lãi vay theo quy định pháp luật. Khi có quyết định xoá nợ lãi vay, ghi:

- Nợ TK 335 – Chi phí phải trả (lãi vay được xóa).

- Có TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (phần lãi vay đã hạch toán vào chi phí các kỳ trước nay được xoá).

- Có TK 635 – Chi phí tài chính (phần lãi vay đã hạch toán vào chi phí tài chính trong kỳ này).

Xử lý chênh lệch giá trị thực tế phần vốn Nhà nước so với giá trị xác định doanh nghiệp:

Trường hợp chênh lệch tăng (lãi):

Giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại thời điểm chuyển sang công ty cổ phần lớn hơn giá trị xác định doanh nghiệp, số lãi phải nộp vào Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp, ghi:

- Nợ TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.

- Có TK 3385 – Phải trả về cổ phần hóa.

Trường hợp chênh lệch giảm (lỗ):

Giá trị thực tế phần vốn Nhà nước nhỏ hơn giá trị xác định doanh nghiệp, phản ánh:

- Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388).

- Có TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.

Trường hợp chênh lệch giảm nhưng không thu hồi được:

Nguyên nhân khách quan hoặc bất khả kháng, cơ quan có thẩm quyền quyết định sử dụng tiền bán cổ phần để bù đắp tổn thất, ghi:

- Nợ TK 3385 – Phải trả về cổ phần hóa.

- Có TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.

Chuyển lợi nhuận sau thuế chưa phân phối thành vốn nhà nước tại thời điểm chính thức chuyển sang công ty cổ phần:

- Nợ TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.

- Có TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu.

1.14. Hạch toán nguồn kinh phí hình thành tài sản cố định

Điều 77 – Tài khoản 466 – Nguồn kinh phí hình thành tài sản cố định

3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu

d) Kế toán chuyển giao tài sản là các công trình phúc lợi

Đối với tài sản là công trình phúc lợi được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước, nếu doanh nghiệp cổ phần hóa từ doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước tiếp tục sử dụng cho mục đích kinh doanh, kế toán ghi:

- Nợ TK 466 – Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ.

- Có TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu.

Tham khảo: Thông tư 99/2025/TT-BTC: 10 thay đổi quan trọng sẽ tác động trực tiếp đến doanh nghiệp từ 2026.

1.15. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp

Hạch toán
Quy định hạch toán TK 642 vẫn giữ nguyên.

Điều 92 – Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp

3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu

3.15. Xử lý các khoản nợ phải thu khó đòi khi doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước chuyển thành công ty cổ phần

a) Khoản nợ đã có căn cứ chứng minh không có khả năng thu hồi:

Căn cứ quyết định xoá nợ, quyết định xử lý trách nhiệm tổ chức, cá nhân phải bồi thường, ghi:

- Nợ các TK 111, 112, 331, 334 (phần tổ chức, cá nhân phải bồi thường).

- Nợ TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2293) (phần đã lập dự phòng).

- Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (phần được tính vào chi phí).

- Có các TK 131, 138,…

b) Khoản phải thu quá hạn bán cho Công ty Mua bán nợ theo giá thỏa thuận:

- Chưa lập dự phòng khó đòi, ghi:

+ Nợ các TK 111, 112 (theo giá bán thỏa thuận).

+ Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (phần tổn thất còn lại).

+ Có các TK 131, 138,…

- Đã lập dự phòng nhưng không đủ bù đắp, ghi:

+ Nợ các TK 111, 112 (theo giá bán thỏa thuận).

+ Nợ TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2293) (phần đã trích lập dự phòng).

+ Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (phần tổn thất còn lại).

+ Có các TK 131, 138,…

- Các khoản xuất toán, chi biếu tặng, chi cho người lao động đã nghỉ việc, được xử lý như khoản phải thu không khả năng thu hồi, ghi:

+ Nợ các TK 111, 112, 334 (phần tổ chức, cá nhân phải bồi thường).

+ Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.

+ Có TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi.

3.16. Phân bổ khoản lợi thế kinh doanh phát sinh từ cổ phần hóa

Lợi thế kinh doanh phát sinh khi cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước phản ánh trên TK 242 – Chi phí trả trước và phân bổ dần tối đa không quá 3 năm, ghi:

- Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.

- Có TK 242 – Chi phí trả trước.

1.16. Hạch toán thu nhập khác

Điều 93 – Tài khoản 711 – Thu nhập khác

3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu

m) Chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp (ngoại trừ doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước thành công ty cổ phần)

Nếu được phép xác định lại giá trị doanh nghiệp tại thời điểm chuyển đổi, đối với các tài sản được đánh giá tăng, ghi:

- Nợ các TK liên quan.

- Có TK 711 – Thu nhập khác.

1.17. Hạch toán chi phí khác

Điều 94 – Tài khoản 811 – Chi phí khác.

3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu

d) Chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp (ngoại trừ doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước thành công ty cổ phần)

Nếu được phép xác định lại giá trị doanh nghiệp tại thời điểm chuyển đổi, đối với các tài sản được đánh giá giảm, ghi:

- Nợ TK 811 – Chi phí khác.

- Có các TK liên quan.

2. Lưu ý về áp dụng Thông tư 99/2025/TT-BTC và Thông tư 200/2014/TT-BTC

Lưu ý khi áp dụng quy định
Lưu ý quan trọng khi áp dụng TT 99/2025/TT-BTC.

Khi hạch toán chi phí cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước, cần tuân thủ các hướng dẫn tại Thông tư 99/2025/TT-BTC, đồng thời lưu ý một số quy định còn hiệu lực tại Thông tư 200/2014/TT-BTC để đảm bảo tính pháp lý và chính xác trong quyết toán.

Việc hạch toán các khoản chi phí cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước trên phải tuân thủ các quy định về kế toán hiện hành, bao gồm Thông tư 99/2025/TT-BTC (hướng dẫn về lập, trình bày và công bố báo cáo tài chính) và Thông tư 200/2014/TT-BTC (vẫn còn hiệu lực đối với một số nội dung liên quan đến doanh nghiệp nhà nước và kế toán tài chính doanh nghiệp).

Căn cứ vào các quy định còn hiệu lực tại TT200, các khoản chi phí cổ phần hóa cần được phân loại, ghi sổ, theo dõi đầy đủ để phục vụ việc quyết toán và tổng hợp báo cáo tài chính.

Khi có sự khác biệt về trình tự hoặc cách ghi nhận giữa TT99 và TT200, ưu tiên áp dụng theo hướng dẫn mới nhất tại TT99/2025/TT-BTC, trừ trường hợp TT 200/2014/TT-BTC vẫn có hiệu lực và có quy định riêng được giữ lại.

17 quy định còn hiệu lực tại Thông tư 200/2014/TT-BTC vẫn giữ vai trò quan trọng trong việc hướng dẫn kế toán các giao dịch liên quan đến cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước. Khi áp dụng cùng Thông tư 99/2025/TT-BTC, kế toán cần chú ý đối chiếu để đảm bảo đầy đủ căn cứ pháp lý, phản ánh chính xác số liệu trên báo cáo tài chính và thực hiện quyết toán đúng quy định.

Dương Thúy.

Trong thời đại chuyển đổi số mạnh mẽ cùng với yêu cầu siết chặt quản lý thuế, Phần mềm hóa đơn điện tử E-invoice của Công ty Phát triển Công nghệ Thái Sơn là công cụ đắc lực giúp doanh nghiệp quản lý hóa đơn điện tử hiệu quả và đúng quy định.

Theo đó, giúp doanh nghiệp tối ưu quy trình kế toán, giảm thiểu sai sót và nâng cao hiệu quả hoạt động. Liên hệ ngay theo đường dây nóng 24/7 để được tư vấn và dùng thử hoàn toàn MIỄN PHÍ:

Miền Bắc: 1900 4767.

Miền Nam/Trung: 1900 4768.