Trang chủ Tin tức Hướng dẫn làm thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân tự quyết toán thuế

Hướng dẫn làm thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân tự quyết toán thuế

Bởi: Einvoice.vn - 26/04/2023 Lượt xem: 29836 Cỡ chữ

Theo quy định, để làm thuế thu nhập cá nhân, có hai hình thức là cá nhân tự quyết toán hoặc ủy quyền cho tổ chức chi trả thu nhập. Đối với cá nhân tự quyết toán thuế TNCN với cơ quan thuế, hiện tại sắp đến thời hạn nộp hồ sơ nên các vấn đề xoay quanh thủ tục quyết toán được nhiều người quan tâm. Dưới đây là hướng dẫn cách làm thuế TNCN đối với cá nhân khai trực tiếp với cơ quan thuế.

Cá nhân tự quyết toán thuế
Hướng dẫn cá nhân tự quyết toán thuế.

1. Đối tượng nào trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế?

Căn cứ theo Điểm a.2, Khoản 3, Điều 19, Thông tư 80/2021/TT-BTC, cá nhân không cư trú và cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công thực hiện khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế theo tháng hoặc quý gồm có:

  • Cá nhân cư trú hoặc cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương do Đại sứ quán, Lãnh sự quán hoặc các tổ chức Quốc tế tại Việt Nam chi trả nhưng chưa khấu trừ thuế.
  • Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền công, tiền lương do các tổ chức, cá nhân chi trả từ nước ngoài.
  • Cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền công, tiền lương trong nước nhưng thực nhận tại nước ngoài.
  • Cá nhân có thu nhập từ tiền công, tiền lương từ nguồn cổ phiếu do được chuyển nhượng.

Đối tượng trực tiếp khai thuế
Đối tượng trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế.

2. Hồ sơ khai thuế & quyết toán thuế trực tiếp với cơ quan thuế

Theo Phụ lục I - Danh mục hồ sơ khai thuế kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính Phủ, hồ sơ khai thuế đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế như sau:
Hồ sơ khai thuế theo tháng/quý:

  • Mẫu 02/KK-TNCN: Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền công tiền lương trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế.
  • Hồ sơ đăng ký người phụ thuộc: theo Khoản 9.11 Phụ lục này (áp dụng đối với đăng ký người phụ thuộc lần đầu hoặc có thay đổi thông tin đăng ký người phụ thuộc).

Hồ sơ khai quyết toán thuế:

  • Mẫu số 02/QTT-TNCN: Tờ khai quyết toán thuế TNCN đối với cá nhân có thu nhập từ tiền công, tiền lương.
  • Mẫu số 02-1/BK-QTT-TNCN: Phụ lục bảng kê giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc.
  • Bản sao chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ, tạm nộp hoặc nộp ở nước ngoài (nếu có).
  • Bản sao Giấy chứng nhận khấu trừ thuế do cơ quan chi trả thu nhập cung cấp hoặc Bản sao chứng từ do ngân hàng đối với số thuế đã nộp ở nước ngoài.
  • Bản sao chứng từ, hóa đơn chứng minh khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, nhân đạo, khuyến học.
  • Tài liệu chứng minh số tiền đã đã của đơn vị, tổ chức chi trả thu nhập ở nước ngoài.
  • Hồ sơ đăng ký người phụ thuộc theo Khoản 9.11 Phụ lục này.

3. Thời hạn và địa điểm nộp hồ sơ khai thuế

Căn cứ theo Điều 44, Luật Quản lý thuế:

  • Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với hồ sơ khai thuế theo tháng.
  • Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế thuế đối với hồ sơ khai thuế theo quý.

Thời hạn cá nhân tự nộp hồ sơ khai thuế
Thời hạn cá nhân tự nộp hồ sơ khai thuế.

Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế được quy định tại Khoản 8, Điều 11, Nghị định 126/2020/NĐ-CP:

  • Đối với cá nhân có thu nhập từ tổ chức, cá nhân tại Việt Nam chi trả: Nộp hồ sơ đến cơ quan thuế trực tiếp quản lý.
  • Cá nhân có thu nhập từ tổ chức, cá nhân từ nước ngoài: Nộp hồ sơ khai thuế đến cơ quan thuế quản lý nơi cá nhân phát sinh công việc tại Việt Nam.

4. Hướng dẫn lập tờ khai thuế TNCN

Tờ khai thuế thu nhập cá nhân là Mẫu số 02/KK-TNCN.

4.1. Đối tượng áp dụng

Mẫu số 02/KK-TNCN áp dụng đối với cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền công, tiền lương khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế.

4.2. Mẫu tờ khai số 02/KK-TNCN

Tờ khai thuế thu nhập cá nhân
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân.

4.3. Hướng dẫn lập Mẫu số 02/KK-TNCN

Phần thông tin người nộp thuế:
[1] Kỳ tính thuế: Ghi theo kỳ tính thuế đã đăng ký theo quy định tại Điểm a, Điểm b, Khoản 2, Nghị định 126/2020/NĐ-CP.
[2] Lần đầu: Nếu đây là lần đầu khai thuế thì bạn tích dấu x vào ô.
[3] Bổ sung lần thứ: Nếu lần khai thuế này là khai sau lần đầu thì được xác định là khai bổ sung, bạn ghi số lần khai bổ sung.
[4] Tên người nộp thuế: Ghi đầy đủ theo đăng ký mã số thuế hoặc theo chứng minh thư/căn cước công dân của cá nhân.
[5] Mã số thuế: ghi rõ ràng và đầy đủ mã số thuế cá nhân do cơ quan thuế cung cấp.
[6], [7], [8]: ghi rõ ràng đầy đủ địa chỉ nơi cá nhân cư trú.
[9] Điện thoại: Ghi rõ ràng, đầy đủ số điện thoại của cá nhân.
[10] Fax: Ghi rõ ràng, đầy đủ số fax của cá nhân (nếu có).
[11] Email: Ghi rõ ràng, đầy đủ email của cá nhân.
>> Có thể bạn quan tâm: Tổng hợp 9 mẫu bảng kê thuế thu nhập cá nhân theo Thông tư 80.
[12] Tên tổ chức chi trả thu nhập: ghi đầy đủ và chính xác tên tổ chức chi trả thu nhập trùng khớp với Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/ Giấy chứng nhận đăng ký thuế nơi chi trả thu nhập cho cá nhân.
[13] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của tổ chức cá nhân chi trả thu nhập cho cá nhân.
[14], [15], [16]: Ghi đầy đủ địa chỉ, Quận/huyện, tỉnh/thành phố của tổ chức cá nhân chi trả thu nhập cho cá nhân.
[17] Tên đại lý thuế (nếu có): Nếu có kê khai chỉ tiêu [12] thì ghi rõ ràng, đầy đủ tên của Đại lý thuế theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/ Giấy chứng nhận đăng ký thuế.
[18] Mã số thuế: Kê khai nếu có khai chỉ tiêu [17].
[19] Hợp đồng đại lý thuế: Kê khai nếu có khai chỉ tiêu [17].
Mục kê khai thu nhập của cá nhân:
I. Đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công
[20] Tổng thu nhập chịu thuế phát sinh trong kỳ: Bao gồm tổng tất cả các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương tiền công và thu nhập khác mang tính chất tiền lương, tiền công được chi trả trong kỳ, gồm cả thu nhập thuộc diện miễn thuế theo Hiệp định đánh thuế hai lần (nếu có).
[21] Trong đó: thu nhập chịu thuế được miễn giảm theo Hiệp định: Bao gồm tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công thuộc diện miễn thuế theo Hiệp định đánh thuế hai lần (nếu có).
[22] Tổng các khoản giảm trừ = [23] + [24] + [25] + [26] + [27].
[23] Cho bản thân: Khoản giảm trừ cho bản thân theo quy định của kỳ tính thuế.
[24] Cho người phụ thuộc: Khoản giảm trừ cho người phụ thuộc theo quy định của kỳ tính thuế.
[25] Cho từ thiện, nhân đạo, khuyến học: Khoản đóng góp cho từ thiện, nhân đạo, khuyến học thực tế trong kỳ tính thuế.
[26] Các khoản đóng bảo hiểm được giảm trừ: Gồm các khoản BHXH,  BHYT, BHTN, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp và chỉ áp dụng đối với những ngành nghề bắt buộc phải tham gia bảo hiểm bắt buộc theo quy định trong kỳ tính thuế.
[27] Khoản đóng góp quỹ hưu trí tự nguyện được trừ: Gồm tổng các khoản đóng vào Quỹ hưu trí tự nguyện thực tế và không vượt quá 1.000.000 đồng/tháng trong kỳ tính thuế.
[28] Tổng số thuế TNCN phát sinh trong kỳ = [28] x Thuế suất theo biểu thuế lũy tiến từng phần.
II. Cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền công, tiền lương
[30] Tổng thu nhập chịu thuế: Tổng các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà cá nhân không cư trú thực nhận trong kỳ tính thuế.
[31] Mức thuế suất: 20%.
[32] Tổng số thuế TNCN phải nộp = [30] x Thuế suất 20%.
Trên đây là Hướng dẫn làm thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân tự quyết toán thuế. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế TNCN năm 2023 đối với cá nhân tự quyết toán thuế là 4/5/2023 nên các cá nhân thuộc diện này cần lưu ý để làm thủ tục khai thuế đúng quy định.
Để được tư vấn thông tin về phần mềm hóa đơn điện tử E-invoice, vui lòng liên hệ:
CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN