Biểu mẫu BCTC thay đổi ra sao khi áp dụng Thông tư 99/2025/TT-BTC?
Ngày 27/10/2025, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 99/2025/TT-BTC, thay thế toàn bộ Thông tư 200/2014/TT-BTC sau hơn mười năm áp dụng. Việc ban hành Thông tư 99/2025/TT-BTC đánh dấu bước điều chỉnh lớn trong chế độ kế toán doanh nghiệp, đặc biệt là ở cấu trúc và nội dung các biểu mẫu Báo cáo tài chính. Bài viết dưới đây cung cấp cái nhìn tổng quan về những thay đổi này, giúp doanh nghiệp chủ động cập nhật trước khi áp dụng bắt buộc từ kỳ Báo cáo tài chính năm 2026.
1. Hệ thống Báo cáo tài chính theo Thông tư 99/2025/TT-BTC
Thông tư 99/2025/TT-BTC ban hành lại toàn bộ bộ mẫu Báo cáo tài chính dành cho doanh nghiệp, đảm bảo dữ liệu trình bày thống nhất và phản ánh đúng bản chất các giao dịch kinh tế. Bộ BCTC mới bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán – thể hiện tình hình tài sản, nguồn vốn tại thời điểm lập báo cáo.
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh – phản ánh doanh thu, chi phí và hiệu quả kinh doanh trong kỳ.
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (lựa chọn trực tiếp hoặc gián tiếp) – cho thấy các dòng tiền vào/ra theo ba hoạt động: kinh doanh, đầu tư và tài chính.
- Thuyết minh Báo cáo tài chính – bổ sung giải thích chi tiết, chính sách kế toán và các thông tin cần thiết hỗ trợ việc đọc hiểu báo cáo.
Bên cạnh việc ban hành mẫu biểu mới, Thông tư 99 còn đưa ra các hướng dẫn cụ thể về cách trình bày chỉ tiêu và nguyên tắc phân loại tài sản – nợ phải trả. Việc phân loại này được thực hiện theo bản chất kinh tế của khoản mục, thay vì chỉ dựa vào thời hạn thu hồi hoặc thanh toán, giúp doanh nghiệp phản ánh trung thực hơn cấu trúc tài chính và mức độ rủi ro.
2. Những điểm thay đổi chính trong hệ thống biểu mẫu BCTC theo Thông tư 99/2025/TT-BTC
Những thay đổi trong Thông tư 99/2025/TT-BTC không chỉ điều chỉnh lại cấu trúc báo cáo mà còn mở rộng phạm vi thông tin phải trình bày, tạo ra hệ thống BCTC nhất quán và phản ánh đúng thực tế hoạt động của doanh nghiệp:
- Cấu trúc biểu mẫu được tinh chỉnh toàn diện: Nhiều chỉ tiêu được gộp, bỏ hoặc chuyển nhóm để phản ánh đúng bản chất giao dịch; cách trình bày dòng mục “tinh gọn” hơn và hạn chế trùng lặp; đồng thời bổ sung các chỉ tiêu về lãi/lỗ chưa thực hiện, chênh lệch tỷ giá và giao dịch liên kết.
- Yêu cầu thuyết minh chi tiết hơn: Doanh nghiệp phải giải thích rõ chính sách kế toán áp dụng; thuyết minh doanh thu – chi phí theo từng mảng hoạt động; trình bày đầy đủ vay nợ, công nợ nội bộ, các khoản phải thu có rủi ro; và minh bạch hóa giao dịch giữa công ty mẹ – công ty con, cũng như các bên liên quan.
- Điều chỉnh cách phân loại tài sản và nợ phải trả: Việc phân loại chuyển sang dựa trên tính thanh khoản và bản chất khoản mục thay vì chỉ chia “ngắn hạn – dài hạn”. Một số chỉ tiêu không còn bắt buộc phải gắn với tài khoản kế toán tương ứng, giúp giảm phụ thuộc vào hệ thống tài khoản.
- Làm rõ nguyên tắc lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Thông tư 99/2025/TT-BTC quy định lại cách xác định dòng tiền từ hoạt động tài chính, đầu tư; đồng thời hướng dẫn chi tiết phương pháp trực tiếp để phù hợp với định hướng chuẩn mực mới.
2.1. Tổng quan các điểm khác nhau về hệ thống biểu mẫu Báo cáo tài chính
Để giúp doanh nghiệp dễ theo dõi sự thay đổi giữa Thông tư 200/2014/TT-BTC và Thông tư 99/2025/TT-BTC, bảng dưới đây tóm tắt các khác biệt nổi bật trong tên gọi, mã biểu mẫu và phạm vi áp dụng của từng báo cáo.
|
Mẫu Báo cáo |
Mã số |
TT 200/2014 (Phụ lục 2) |
TT 99/2025 (Phụ lục IV) |
Thay đổi chính |
|
Báo cáo Tình hình Tài chính (Bảng CĐKT) |
B 01 – DN |
Bảng Cân đối kế toán năm (áp dụng cho DN hoạt động liên tục) |
Báo cáo Tình hình Tài chính (áp dụng cho DN hoạt động liên tục) |
Đổi tên “Bảng Cân đối kế toán” → “Báo cáo Tình hình Tài chính”. |
|
BCTC của DN không đáp ứng giả định hoạt động liên tục |
B01/CDHĐ – DNKLT |
Bảng Cân đối kế toán (DN không đáp ứng giả định hoạt động liên tục) |
Báo cáo Tình hình Tài chính (DN không đáp ứng giả định hoạt động liên tục) |
Đổi tên và bỏ ký hiệu “/CDHĐ” trong mã biểu mẫu. |
|
BCTC giữa niên độ (Dạng đầy đủ) |
B01a – DN |
Bảng Cân đối kế toán giữa niên độ (dạng đầy đủ) |
Báo cáo Tình hình Tài chính giữa niên độ (dạng đầy đủ) |
Thống nhất tên mới “Báo cáo Tình hình Tài chính”. |
|
BCTC giữa niên độ (Dạng tóm lược) |
B01b – DN |
Bảng Cân đối kế toán giữa niên độ (dạng tóm lược) |
Báo cáo Tình hình Tài chính giữa niên độ (dạng tóm lược) |
Thống nhất đổi tên theo hệ chuẩn mới. |
| Bài viết tham khảo: 17 quy định của Thông tư 200/2014/TT-BTC tiếp tục có hiệu lực từ 01/01/2026. |
2.2. So sánh các điểm thay đổi trong Báo cáo Tình hình tài chính năm (Mẫu B01-BN)
Dựa trên quy định tại Thông tư 99/2025/TT-BTC và mẫu biểu tương ứng tại Thông tư 200/2014/TT-BTC, bảng dưới đây tổng hợp các điều chỉnh về mã chỉ tiêu, tên gọi và nội dung thể hiện trong Báo cáo Tình hình tài chính.
|
Mã số |
TT 200 – Bảng cân đối kế toán |
TT 99 – Báo cáo tình hình tài chính |
Điểm thay đổi |
|
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN |
|
|
|
|
123 |
Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn |
Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn ngắn hạn |
Làm rõ phạm vi “ngắn hạn”. |
|
124 |
Không có |
Dự phòng đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn ngắn hạn (*) |
Bổ sung khoản dự phòng. |
|
125 |
Không có |
Đầu tư ngắn hạn khác |
Thêm chỉ tiêu mới. |
|
126 |
Không có |
Dự phòng tổn thất các khoản đầu tư ngắn hạn khác (*) |
Bổ sung khoản dự phòng mới. |
|
134 |
Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng |
Phải thu theo tiến độ hợp đồng xây dựng |
Rút gọn tên gọi. |
|
136 → 135 |
Phải thu về cho vay ngắn hạn |
Phải thu ngắn hạn khác |
Đổi mã số, điều chỉnh tên. |
|
137 → 136 |
Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) |
Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) |
Đổi mã số. |
|
139 → 137 |
Tài sản thiếu chờ xử lý |
Tài sản thiếu chờ xử lý |
Đổi mã số. |
|
149 → 142 |
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) |
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) |
Đổi mã số. |
|
Tài sản sinh học ngắn hạn (Mã 150) |
|
|
|
|
151 |
Không có |
Súc vật nuôi lấy sản phẩm một lần ngắn hạn |
Thêm khoản mục mới. |
|
152 |
Không có |
Cây trồng theo mùa vụ hoặc lấy sản phẩm một lần ngắn hạn |
Thêm khoản mục mới. |
|
153 |
Không có |
Dự phòng tổn thất tài sản sinh học ngắn hạn (*) |
Thêm khoản mục mới. |
|
Tài sản ngắn hạn khác (TT 200: Mã 150 → TT 99: Mã 160) |
|
|
|
|
160 |
Chi phí trả trước ngắn hạn (Mã 151) |
Chi phí chờ phân bổ ngắn hạn (Mã 161) |
Đổi tên + đổi mã. |
|
— |
Các chỉ tiêu mã 150–155 |
Các chỉ tiêu mã 160–165 |
Điều chỉnh hệ thống mã. |
|
B. TÀI SẢN DÀI HẠN – MÃ 200 |
|
|
|
|
215 |
Phải thu về cho vay dài hạn |
Phải thu dài hạn khác |
Điều chỉnh tên chỉ tiêu. |
|
219 → 216 |
Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) |
Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) |
Bỏ mã 219 → dùng mã 216. |
|
Tài sản sinh học dài hạn (Mã 230) |
Không có |
Nhóm chỉ tiêu 231–238 |
Bổ sung nhóm mới. |
|
Bất động sản đầu tư |
Mã 230 |
Mã 240 |
Điều chỉnh mã chỉ tiêu. |
|
— |
Chỉ tiêu 231, 232 |
Chỉ tiêu 241, 242 |
Cập nhật mã số. |
|
Tài sản dở dang dài hạn |
Mã 240 |
Mã 250 |
Điều chỉnh mã. |
|
— |
241, 242 |
251, 252 |
Cập nhật mã số. |
|
Đầu tư tài chính dài hạn |
Mã 250 |
Mã 260 |
Điều chỉnh mã. |
|
266 |
Không có |
Dự phòng đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn dài hạn (*) |
Thêm khoản mục mới. |
|
Tài sản dài hạn khác |
Mã 260 |
Mã 270 |
Điều chỉnh mã. |
|
271 |
Chi phí trả trước dài hạn (Mã 261) |
Chi phí chờ phân bổ dài hạn (Mã 271) |
Đổi tên + đổi mã. |
|
C. NỢ PHẢI TRẢ – MÃ 300 |
|
|
|
|
313 |
Không có |
Phải trả cổ tức, lợi nhuận |
Bổ sung khoản mục. |
|
319 |
Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn (Mã 318) |
Doanh thu chờ phân bổ ngắn hạn (Mã 319) |
Điều chỉnh tên gọi. |
|
337 |
Doanh thu chưa thực hiện dài hạn (Mã 336) |
Doanh thu chờ phân bổ dài hạn (Mã 337) |
Điều chỉnh tên gọi. |
|
D. VỐN CHỦ SỞ HỮU – MÃ 400 |
|
|
|
|
412 |
Thặng dư vốn cổ phần |
Thặng dư vốn |
Rút gọn tên. |
|
415 |
Cổ phiếu quỹ (*) |
Cổ phiếu mua lại của chính mình (*) |
Điều chỉnh tên gọi. |
|
— |
Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp |
Không có |
Loại bỏ chỉ tiêu. |
|
— |
Nguồn vốn đầu tư XDCB |
Không có |
Loại bỏ chỉ tiêu. |
|
430 |
Nguồn kinh phí và quỹ khác |
Không có |
Bỏ nhóm chỉ tiêu. |
2.3. So sánh Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh năm (Mẫu B02-DN)
Dựa trên biểu mẫu theo Thông tư 99/2025/TT-BTC và mẫu trước đây tại Thông tư 200/2014/TT-BTC, bảng dưới đây tổng hợp các thay đổi liên quan đến chỉ tiêu, mã số và cách tính trong Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh:
|
STT |
Chỉ tiêu (TT 200/2014) |
Chỉ tiêu (TT 99/2025) |
Thay đổi cốt lõi |
|
1 |
Không có |
Lãi/lỗ từ hoạt động bán, thanh lý bất động sản đầu tư (Mã 21) |
Xuất hiện chỉ tiêu mới, tách riêng kết quả từ BĐS đầu tư khỏi mục Thu nhập/Chi phí khác. |
|
2 |
Doanh thu hoạt động tài chính (Mã 21) |
Doanh thu hoạt động tài chính (Mã 22) |
Điều chỉnh mã chỉ tiêu từ 21 → 22. |
|
3 |
Chi phí tài chính (Mã 22) |
Chi phí tài chính (Mã 23) |
Điều chỉnh mã chỉ tiêu từ 22 → 23. |
|
4 |
Chi phí lãi vay (Mã 23) |
Chi phí đi vay (Mã 24) |
Đổi tên chỉ tiêu và thay đổi mã số. |
|
5 |
Lợi nhuận thuần từ hoạt động SXKD (Chỉ tiêu 30): 30 = 20 + (21 − 22) − (25 + 26) |
Lợi nhuận thuần từ hoạt động SXKD (Chỉ tiêu 30): 30 = 20 + 21 + 22 − (23 + 25 + 26) |
Công thức theo Thông tư 99 được điều chỉnh để bổ sung chỉ tiêu Mã 21 mới. |
2.4. So sánh Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ năm (Mẫu B03-DN)
Dưới đây là bảng tổng hợp những điều chỉnh giữa Thông tư 200/2014/TT-BTC và Thông tư 99/2025/TT-BTC trong mẫu Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ, chia theo phương pháp trực tiếp và phương pháp gián tiếp.
2.4.1. Phương pháp trực tiếp
|
STT |
Mã số |
Chỉ tiêu (TT 200/2014/TT-BTC) |
Chỉ tiêu (TT 99/2025/TT-BTC) |
Thay đổi cốt lõi |
|
1 |
04 |
Tiền lãi vay đã trả |
Chi phí đi vay đã trả |
Đổi tên chỉ tiêu, thống nhất thuật ngữ “chi phí đi vay”. |
2.4.2. Phương pháp gián tiếp
|
STT |
Mã số |
Chỉ tiêu (TT 200/2014/TT-BTC) |
Chỉ tiêu (TT 99/2025/TT-BTC) |
Thay đổi cốt lõi |
|
1 |
06 |
Chi phí lãi vay |
Chi phí đi vay |
Điều chỉnh tên chỉ tiêu nhằm đồng bộ thuật ngữ với hệ thống mới. |
|
2 |
12 |
Tăng, giảm chi phí trả trước |
Tăng, giảm chi phí chờ phân bổ |
Đổi tên “chi phí trả trước” thành “chi phí chờ phân bổ”. |
|
3 |
14 |
Tiền lãi vay đã trả |
Chi phí đi vay đã trả |
Thay đổi tên gọi theo thuật ngữ mới của Thông tư 99. |
2.5. Biểu mẫu báo cáo giữa niên độ (Tóm lược & Đầy đủ)
Dưới đây là tổng hợp những thay đổi trọng yếu giữa Thông tư 200/2014/TT-BTC và Thông tư 99/2025/TT-BTC đối với hệ thống báo cáo giữa niên độ, bao gồm điều chỉnh tên biểu mẫu, cập nhật nhóm chỉ tiêu và bổ sung các mã mục mới.
|
Biểu mẫu |
Chỉ tiêu (TT 200/2014) |
Chỉ tiêu (TT 99/2025) |
Điểm thay đổi chính |
|
B 01a / B 01b(BCTC/BCTC tóm lược) |
Bảng cân đối kế toán giữa niên độ |
Báo cáo tình hình tài chính giữa niên độ |
Điều chỉnh tên báo cáo. |
|
B 01b (Tài sản ngắn hạn) |
5 nhóm mục chính (110, 120, 130, 140, 150) |
6 nhóm mục chính (bổ sung Mã 150 – Tài sản sinh học ngắn hạn) |
Thêm nhóm “Tài sản sinh học ngắn hạn”. |
|
B 01b (Tài sản dài hạn) |
5 nhóm mục chính (210, 220, 240, 250, 260) |
7 nhóm mục chính (bổ sung Mã 230 – Tài sản sinh học; Mã 250 – Tài sản dở dang dài hạn) |
Mở rộng nhóm mục, thêm “Tài sản sinh học” và “Tài sản dở dang dài hạn”. |
|
B 03b (LCTT tóm lược) |
Gồm 7 chỉ tiêu (kết thúc tại Mã 70 – Tiền & tương đương tiền cuối kỳ) |
Bổ sung Mã 62 – Ảnh hưởng do tái phân loại các khoản tương đương tiền cuối kỳ |
Thêm chỉ tiêu Mã 62, điều chỉnh lại logic xác định dòng cuối kỳ. |
| Tham khảo: Hóa đơn điện tử; Báo giá hóa đơn điện tử. |
2.6. Bản Thuyết minh Báo cáo tài chính năm (Mẫu B09-DN)
Bản Thuyết minh BCTC theo Thông tư 99/2025/TT-BTC có sự thay đổi sâu rộng so với Thông tư 200/2014/TT-BTC, tập trung vào việc bổ sung nguyên tắc kế toán mới, chi tiết hóa các chỉ tiêu, và cập nhật các yêu cầu thuyết minh.
2.6.1. Nguyên tắc Kế toán và Chính sách áp dụng (Mục IV)
|
Chỉ tiêu / Mục |
TT 200/2014 |
TT 99/2025 |
Điểm thay đổi chính |
|
Tài sản sinh học |
Không có |
Mục IV.9 – Nguyên tắc kế toán tài sản sinh học |
Bổ sung nguyên tắc kế toán riêng cho TSCB sinh học. |
|
Chi phí trả trước |
Nguyên tắc kế toán chi phí trả trước |
Mục IV.11 – Nguyên tắc kế toán chi phí chờ phân bổ |
Đổi tên và điều chỉnh thuật ngữ theo TT 99/2025/TT-BTC. |
|
Nợ phải trả |
Không có |
Mục IV.13 – Nguyên tắc kế toán phải trả cổ tức, lợi nhuận |
Bổ sung nguyên tắc mới. |
|
Thuế tối thiểu toàn cầu |
Không có |
Mục IV.28 – Yêu cầu thuyết minh nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế TNDN hiện hành, bao gồm thuế tối thiểu toàn cầu |
Thêm chỉ tiêu và hướng dẫn chi tiết. |
|
Tỷ giá hối đoái |
Yêu cầu chung |
Yêu cầu chi tiết về tỷ giá áp dụng: tỷ giá lựa chọn khi ghi nhận chênh lệch và tỷ giá đánh giá lại các khoản tiền tệ ngoại tệ |
Chi tiết hóa thông tin tỷ giá. |
2.6.2. Thông tin bổ sung cho Báo cáo Tình hình Tài chính (Mục V)
|
Chỉ tiêu / Mục |
TT 200/2014 |
TT 99/2025 |
Điểm thay đổi chính |
|
Tiền và tương đương tiền |
Chỉ nêu tổng số dư |
Yêu cầu thuyết minh chi tiết số dư tiền gửi không kỳ hạn từng ngân hàng ≥10% tổng số dư |
Chi tiết hóa thông tin ngân hàng. |
|
Đầu tư tài chính |
Phân loại theo kỳ hạn |
Chi tiết theo 4 loại: tiền gửi có kỳ hạn, trái phiếu, cho vay, các khoản đầu tư khác, từng khoản ≥10% tổng |
Bổ sung chi tiết khoản mục, so sánh ngắn/dài hạn. |
|
Phải thu khác |
Có chỉ tiêu “Phải thu về cổ phần hóa” |
Không còn chỉ tiêu này |
Loại bỏ chỉ tiêu không còn phù hợp. |
|
Tài sản dở dang dài hạn |
XDCB dở dang chung |
Bổ sung hạng mục nâng cấp, cải tạo TSCĐ |
Chi tiết hóa các khoản mục. |
|
Tăng giảm TSCĐ hữu hình |
Nhóm chung |
Tách riêng cây lâu năm, súc vật làm việc/cho sản phẩm |
Tách nhóm và yêu cầu thuyết minh rõ. |
|
Tài sản sinh học |
Không có |
Mục 12 – chi tiết súc vật cho sản phẩm, cây trồng |
Bổ sung chi tiết thuyết minh. |
|
Nợ phải trả |
Chỉ nêu tổng quan |
Mục 18 – Phải trả cổ tức, lợi nhuận, yêu cầu thuyết minh thời hạn và các khoản quá hạn |
Thêm yêu cầu chi tiết. |
|
Thuế TNDN |
Chỉ yêu cầu chung |
Mục V.19 – Thuyết minh tiêu thức/căn cứ ghi nhận thuế TNDN bổ sung theo thuế tối thiểu toàn cầu |
Bổ sung chỉ tiêu mới, chi tiết hơn. |
2.6.3. Thông tin bổ sung cho Báo cáo Kết quả Hoạt động Kinh doanh (Mục VII)
|
Chỉ tiêu / Mục |
TT 200/2014 |
TT 99/2025 |
Điểm thay đổi chính |
|
Bán BĐSĐT |
Không có |
Mục 4 – Lãi/lỗ từ hoạt động bán, thanh lý BĐSĐT |
Bổ sung chỉ tiêu mới, tách riêng kết quả từ BĐSĐT. |
|
Chi phí lãi vay |
Chi phí lãi vay |
Chi phí đi vay |
Đổi tên chỉ tiêu theo TT99. |
|
Chi phí QLDN & bán hàng |
Không yêu cầu chi tiết |
Mục VII.9 – Thuyết minh các khoản chiếm ≥10% tổng chi phí |
Bổ sung yêu cầu chi tiết hóa chi phí phát sinh trong kỳ. |
3. Nguyên tắc lập và trình bày Báo cáo tài chính theo Thông tư 99/2025/TT-BTC
Căn cứ theo Khoản 1, Điều 3, Thông tư 99/2025/TT-BTC quy định:
| "Báo cáo tài chính của doanh nghiệp phải được lập theo các nguyên tắc kế toán phù hợp, phản ánh trung thực, đầy đủ tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh và lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp." |
3.1. Nguyên tắc lập Báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính phải đảm bảo các nguyên tắc cơ bản sau:
- Trung thực và hợp lý: Phản ánh đúng bản chất giao dịch, sự kiện phát sinh, không làm sai lệch kết quả tài chính.
- Đầy đủ: Bao gồm đầy đủ các báo cáo định kỳ bắt buộc:
+ Báo cáo tình hình tài chính.
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
+ Bản thuyết minh Báo cáo tài chính.
- Nhất quán: Sử dụng cùng phương pháp kế toán và cách trình bày giữa các kỳ kế toán, để đảm bảo khả năng so sánh.
- Hệ thống và phân loại rõ ràng: Các chỉ tiêu được phân loại theo:
+ Tài sản ngắn hạn / dài hạn.
+ Nợ phải trả ngắn hạn / dài hạn.
+ Vốn chủ sở hữu.
3.2. Nguyên tắc trình bày Báo cáo tài chính
Theo TT 99/2025/TT-BTC, khi trình bày BCTC, doanh nghiệp cần lưu ý:
- Rõ ràng và minh bạch: Tất cả các chỉ tiêu phải trình bày theo mã số và nhóm mục quy định.
- Chi tiết thuyết minh:
+ Chính sách kế toán áp dụng cho từng khoản mục.
+ Phương pháp đánh giá tài sản, nợ, và các khoản mục đặc thù.
+ Các thông tin bổ sung theo yêu cầu pháp luật (ví dụ: tài sản sinh học, chi phí chờ phân bổ, thuế tối thiểu toàn cầu).
- Đảm bảo khả năng so sánh: Giữa các kỳ kế toán, các khoản mục phải được trình bày thống nhất để dễ dàng so sánh.
- Đáp ứng các chuẩn mực kế toán: Báo cáo phải tuân thủ các Chuẩn mực kế toán Việt Nam hiện hành, đặc biệt những chuẩn mực áp dụng cho các nghiệp vụ đặc thù.
Như vậy, khi áp dụng Thông tư 99/2025/TT-BTC, các biểu mẫu BCTC được cải tiến toàn diện so với Thông tư 200/2014, với tên gọi mới, bổ sung chỉ tiêu quan trọng, điều chỉnh mã số và phân loại rõ ràng.
Những thay đổi này giúp báo cáo trung thực, minh bạch, chi tiết hơn, đồng thời tăng khả năng so sánh và phân tích tình hình tài chính, kết quả hoạt động và lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp.
Dương Thúy.
|
Trong thời đại chuyển đổi số mạnh mẽ cùng với yêu cầu siết chặt quản lý thuế, Phần mềm hóa đơn điện tử E-invoice của Công ty Phát triển Công nghệ Thái Sơn là công cụ đắc lực giúp doanh nghiệp quản lý hóa đơn điện tử hiệu quả và đúng quy định. Theo đó, giúp doanh nghiệp tối ưu quy trình kế toán, giảm thiểu sai sót và nâng cao hiệu quả hoạt động. Liên hệ ngay theo đường dây nóng 24/7 để được tư vấn và dùng thử hoàn toàn MIỄN PHÍ: - Miền Bắc: 1900 4767. - Miền Nam/Trung: 1900 4768. |





![[MỚI] Tổng hợp 6 quy định mới về xử phạt vi phạm hành chính về thuế và hóa đơn theo Nghị định 310/2025/NĐ-CP](/FileUpload/images/News/35435a78-94de-42f5-a8f7-dd1ca3f7c643.jpg)


