Trang chủ Tin tức Điểm mới về thời điểm xuất hóa đơn theo Nghị định 70/2025/NĐ-CP

Điểm mới về thời điểm xuất hóa đơn theo Nghị định 70/2025/NĐ-CP

Bởi: Einvoice.vn - 21/04/2025 Lượt xem: 3503

Nghị định 70/2025/NĐ-CP được ban hành sửa đổi, bổ sung nhiều điều, khoản quan trọng về hóa đơn, chứng từ tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP. Trong đó, điểm mới về thời điểm lập hóa đơn được quy định theo từng lĩnh vực và loại giao dịch kinh tế, đảm bảo phù hợp với thực tế phát sinh nghĩa vụ thuế, hạn chế vướng mắc trong quá trình thực hiện.

Mục Lục

1. Điểm mới về thời điểm xuất hóa đơn bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ

2. Thời điểm xuất hóa đơn đối với các trường hợp cụ thể

3. Đối tượng áp dụng Nghị định 123

1. Điểm mới về thời điểm xuất hóa đơn bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ

Thời điểm xuất hóa đơn
Theo NĐ 70, thời điểm xuất hóa đơn có nhiều điều chỉnh.

Nghị định 70/2025/NĐ-CP sửa đổi Điều 9, Nghị định 123/2020/NĐ-CP về thời điểm xuất hóa đơn:

1.1. Thời điểm xuất hóa đơn bán hàng hóa:

Được xác định là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

1.2. Hoạt động xuất khẩu hàng hóa:

Thời điểm lập hóa đơn do người bán tự xác định nhưng chậm nhất không quá ngày làm việc tiếp theo kể từ ngày hàng hóa được thông quan theo quy định pháp luật về hải quan.

1.3. Thời điểm xuất hóa đơn cung cấp dịch vụ:

- Là thời điểm hoàn thành việc cung cấp dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

- Trường hợp người cung cấp dịch vụ có thu tiền trước hoặc trong khi cung cấp dịch vụ thì thời điểm lập hóa đơn là thời điểm thu tiền.

1.4. Trường hợp giao hàng nhiều lần, bàn giao từng hạng mục hoặc công đoạn:

Mỗi lần giao hàng hoặc bàn giao đều phải lập hóa đơn cho khối lượng, giá trị hàng hóa, dịch vụ được giao tương ứng.

>> Có thể bạn quan tâm: Báo giá hóa đơn điện tử.

2. Thời điểm xuất hóa đơn đối với các trường hợp cụ thể

Nghị định 70 cũng quy định chi tiết, hướng dẫn thời điểm xuất hóa đơn với các ngành nghề, loại hình kinh doanh đặc thù:

2.1. Trường hợp bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ số lượng lớn, phát sinh thường xuyên

Trường hợp này cần có thời gian đối soát số liệu giữa doanh nghiệp với phía khách hàng, đối tác, thời điểm lập hóa đơn là thời điểm hoàn thành việc đối soát dữ liệu giữa các bên nhưng chậm nhất không quá ngày 07 của tháng sau tháng phát sinh việc cung cấp dịch vụ hoặc không quá 07 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ quy ước.

2.2. Dịch vụ viễn thông, dịch vụ công nghệ thông tin

Thời điểm lập hóa đơn là thời điểm hoàn thành việc đối soát dữ liệu về cước dịch vụ theo hợp đồng kinh tế giữa các cơ sở kinh doanh nhưng chậm nhất không quá 2 tháng kể từ tháng phát sinh cước dịch vụ kết nối.

2.3. Hoạt động xây dựng, lắp đặt

Thời điểm lập hóa đơn là thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng mục công trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

2.4. Kinh doanh bất động sản, xây dựng nhà để bán, chuyển nhượng, xây dựng cơ sở hạ tầng

- Trường hợp chưa chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng: Thời điểm lập hóa đơn là ngày thu tiền hoặc theo thỏa thuận thanh toán trong hợp đồng.

- Trường hợp đã chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng: Thời điểm lập hóa đơn được quy định là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

2.5. Dịch vụ vận tải hàng không xuất qua website và hệ thống thương mại điện tử

Thời điểm lập hóa đơn tuân theo thông lệ quốc tế, chậm nhất không quá 05 ngày kế tiếp kể từ ngày chứng từ dịch vụ vận tải hàng không xuất ra trên hệ thống website và hệ thống thương mại điện tử.

2.6. Hoạt động tìm kiếm thăm dò, khai thác và chế biến dầu thô

Thời điểm lập hóa đơn bán dầu thô, condensate, sản phẩm chế biến từ dầu thô là thời điểm bên mua và bên bán xác định được giá bán chính thức, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

2.7. Hoạt động bán khí thiên nhiên, khí đồng hành, khí than

Thời điểm lập hóa đơn là thời điểm bên bán và bên mua xác định được khối lượng khí giao của tháng nhưng chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn kê khai, nộp thuế đối với tháng phát sinh nghĩa vụ thuế theo quy định pháp luật về thuế.

2.8. Hoạt động bán điện

Thời điểm lập hóa đơn căn cứ theo thời điểm đối soát số liệu thanh toán nhưng chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn kê khai, nộp thuế đối với tháng phát sinh nghĩa vụ thuế theo quy định.

2.9. Hoạt động bán lẻ xăng dầu

Thời điểm lập hóa đơn xăng dầu là thời điểm kết thúc việc bán xăng dầu cho từng lần bán.

2.10. Dịch vụ vận tải hàng không, bảo hiểm qua đại lý

Thời điểm xuất hóa đơn là thời điểm hoàn thành việc đối soát dữ liệu giữa các bên nhưng chậm nhất không quá ngày 10 của tháng sau tháng phát sinh.

2.11. Hoạt động cho vay

Thời điểm  lập hóa đơn là thời điểm thu được tiền lãi vay của khách hàng. Trường hợp trả lãi trước hạn theo hợp đồng tín dụng thì thời điểm lập hóa đơn là thời điểm thu lãi trước hạn.

2.12. Kinh doanh taxi

Thời điểm lập hóa đơn là thời điểm kết thúc chuyến đi.

2.13. Kinh doanh dịch vụ khám, chữa bệnh

Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh lập hóa đơn cho cơ quan bảo hiểm xã hội tại thời điểm được cơ quan bảo hiểm xã hội thanh, quyết toán chi phí khám chữa bệnh cho người có thẻ bảo hiểm y tế.

2.14. Hoạt động kinh doanh casino và trò chơi điện tử có thưởng

Hóa đơn

Thời điểm lập hóa đơn điện tử chậm nhất là 01 ngày kể từ thời điểm kết thúc ngày xác định doanh thu. Trong đó, ngày xác định doanh thu là khoảng thời gian từ 0 giờ 00 phút đến 23 giờ 59 phút cùng ngày.

2.15. Thu phí dịch vụ đường bộ

Thời điểm lập hóa đơn là ngày xe lưu thông qua trạm thu phí.

2.16. Kinh doanh bảo hiểm

Thời điểm lập hóa đơn là thời điểm ghi nhận doanh thu bảo hiểm theo quy định về kinh doanh bảo hiểm.

2.17. Hoạt động kinh doanh vé xổ số

Thời điểm lập hóa đơn là sau khi thu hồi vé xổ số không tiêu thụ hết và chậm nhất là trước khi mở thưởng của kỳ tiếp theo.

3. Đối tượng áp dụng Nghị định 123

Áp dụng hóa đơn điện tử
Nghị định 70 bổ sung nhiều đối tượng áp dụng Nghị định 123.

Khoản 1, Điều 1, Nghị định 70/2025/NĐ-CP bổ sung đối tượng áp dụng Nghị định 123 như sau:

(1) Tổ chức, cá nhân mua/bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.

(2) Tổ chức thu thuế, phí và lệ phí.

(3) Người nộp thuế, phí và lệ phí.

(4) Tổ chức có trách nhiệm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.

(5) Tổ chức nhận in hóa đơn, chứng từ, tổ chức cung cấp phần mềm tự in chứng từ; tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn, chứng từ điện tử.

(6) Cơ quan thuế bao gồm Tổng cục Thuế, Cục Thuế, Chi cục Thuế (bao gồm cả Chi cục Thuế khu vực).

(7) Cơ quan hải quan bao gồm Tổng cục Hải quan, Cục Hải quan, Cục Kiểm tra sau thông quan, Chi cục Hải quan.

(8) Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý, sử dụng hóa đơn và chứng từ.

Nghị định 70/2025/NĐ-CP điều chỉnh nhiều quy định quan trọng về thời điểm xuất hóa đơn, nhằm tăng cường tính minh bạch và hiệu quả trong quản lý thuế. Việc tuân thủ các quy định mới này sẽ giúp doanh nghiệp tránh được các rủi ro pháp lý và đảm bảo hoạt động kinh doanh diễn ra thuận lợi.

Dương Thúy.

Xuất hóa đơn điện tử đúng quy định là yêu cầu bắt buộc đối với doanh nghiệp theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP. Phần mềm hóa đơn điện tử E-invoice giúp doanh nghiệp phát hành hóa đơn nhanh chóng, chính xác, đảm bảo kết nối trực tiếp với cơ quan thuế. Với giao diện thân thiện, dễ sử dụng, E-invoice hỗ trợ tối ưu quy trình kế toán, giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và chi phí.

Tuân thủ chặt chẽ quy định pháp luật mới nhất về hóa đơn, chứng từ, E-invoice là giải pháp quản lý hóa đơn an toàn, hỗ trợ tích hợp hệ thống nội bộ, giúp xử lý dữ liệu tự động, giảm thiểu sai sót. Đặc biệt doanh nghiệp có thể tra cứu hóa đơn dễ dàng mọi lúc, mọi nơi. 

Để trải nghiệm MIỄN PHÍ các tính năng ưu việt và quy trình quản lý hóa đơn chuyên nghiệp với E-INVOICE, Quý doanh nghiệp vui lòng liên hệ qua Hotline 24/7: Miền Bắc: 1900 4767, Miền Trung – Miền Nam: 1900 4768.