Trang chủ Tin tức Thuế VAT hàng xuất khẩu, nhập khẩu năm 2023 quy định như thế nào?

Thuế VAT hàng xuất khẩu, nhập khẩu năm 2023 quy định như thế nào?

Bởi: Einvoice.vn - 19/06/2023 Lượt xem: 39714 Cỡ chữ

Đặc thù của nền kinh tế Việt Nam trong bối cảnh mở cửa là hoạt động xuất khẩu và nhập khẩu ngày càng được đẩy mạnh. Các vấn đề xoay quanh thuế VAT hàng xuất khẩu, nhập khẩu ngày càng nhận được nhiều sự quan tâm. Mức thuế GTGT đối với mặt hàng này là bao nhiêu và có những quy định nào kế toán cần lưu ý?

Thuế GTGT với hàng xuất khẩu
Thuế GTGT hàng xuất khẩu năm 2023 quy định như thế nào?

1. Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu bao gồm những gì?

Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán và cung ứng cho các tổ chức, cá nhân ở ngoài Việt Nam; ở trong khu phi thuế quan hoặc cung cấp cho khách nước ngoài theo quy định của pháp luật. Cụ thể như sau:
Hàng hóa xuất khẩu bao gồm:

  • Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, bao gồm cả trường hợp ủy thác xuất khẩu.
  • Hàng hóa bán vào khu vực phi thuế quan, bán cho cửa hàng miễn thuế.
  • Hàng hóa bán mà điểm giao, nhận hàng hóa nằm ngoài phạm vi của Việt Nam.
  • Các loại phụ tùng, vật tư thay thế để sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, máy móc thiết bị phục vụ cho nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam.
  • Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ theo quy định.
  • Hàng hóa gia công chuyển tiếp theo quy định của pháp luật thương mại về hoạt động mua, bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán hoặc gia công hàng hóa với nước ngoài.
  • Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ phục vụ hoạt động hội chợ, triển lãm ở nước ngoài.

Dịch vụ xuất khẩu:

  • Cung ứng dịch vụ trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài phạm vi lãnh thổ Việt Nam.
  • Cung ứng dịch vụ trực tiếp cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan, tiêu dùng trong khu phi thuế quan.

2. Hàng hóa xuất khẩu áp dụng mức thuế bao nhiêu?

Theo quy định pháp luật hiện hành, có các mức thuế suất GTGT 0%, 5%, 10%. Vậy hàng hóa xuất khẩu áp dụng mức thuế suất bao nhiêu?

2.1. Mức thuế suất hàng hóa xuất khẩu

Căn cứ theo Điều 9, Thông tư 219/2013/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 1, Thông tư 26/2015/TT-BTC và Điều 1, Thông tư 130/2016/TT-BTC quy định mức thuế suất 0% áp dụng với:

  • Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu.
  • Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan.
  • Hoạt động vận tải quốc tế.
  • Các loại hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT khi xuất khẩu (trừ các trường hợp không áp dụng thuế suất GTGT 0% hướng dẫn tại Khoản 3 của Điều này).

Mức thuế suất 0 phần trăm
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu áp dụng mức thuế 0%.

2.2. Điều kiện áp dụng mức thuế suất 0% đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu

Căn cứ theo Khoản 2, Điều 9, điều kiện áp dụng thuế suất 0% đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu được quy định như sau:
Đối với hàng hóa xuất khẩu:

  • Có hợp đồng bán, gia công hàng hóa xuất khẩu hoặc hợp đồng ủy thác xuất khẩu hàng hóa.
  • Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng.
  • Có tờ khai hải quan đúng quy định theo Khoản 2, Điều 16 của Thông tư này.

Một số trường hợp đặc biệt như điểm giao nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam, bên bán cần có các hồ sơ, chứng từ sau:

  • Hợp đồng mua bán ký với bên bán hàng ở nước ngoài, hợp đồng mua bán ký với bên mua hàng.
  • Giấy tờ chứng minh điểm giao nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam: vận đơn, hóa đơn thương mại theo thông lệ quốc tế,...
  • Chứng từ thanh toán qua ngân hàng.

Đối với dịch vụ xuất khẩu:

  • Dịch vụ xuất khẩu có hợp đồng cung ứng dịch vụ đối với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu vực phi thuế quan.
  • Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng.
  • Một số chứng từ khác theo quy định của pháp luật.

Điều kiện được áp dụng mức thuế suất 0 phần trăm
Điều kiện hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu được áp dụng thuế 0%.

3. Các trường hợp không được áp dụng mức thuế suất 0%

Theo Khoản 3, Điều 9, Thông tư 219/2013/TT-BTC, được sửa đổi tại Thông tư 130/2016/TT-BTC, các trường hợp không được áp dụng mức thuế suất 0% thuế GTGT gồm:

  • Tái bảo hiểm ra nước ngoài, chuyển giao công nghệ hoặc chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài, chuyển nhượng vốn, cấp tín dụng, đầu tư chứng khoán ra nước ngoài, dịch vụ tài chính phái sinh.
  • Dịch vụ bưu chính viễn thông chiều đi ra nước ngoài.
  • Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản hướng dẫn tại Khoản 23. Điều 4, Thông tư 219/2013/TT-BTC.
  • Thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu không phải tính thuế GTGT đầu ra nhưng cũng không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
  • Hàng hóa, dịch vụ bán hoặc cung cấp cho cá nhân thuộc khu vực phi thuế quan nhưng không đăng ký kinh doanh.
  • Xăng, dầu bán cho cơ sở kinh doanh trong khu vực phi thuế quan mua tại nội địa.
  • Ô tô bán cho đối tượng trong khu vực phi thuế quan.
  • Dịch vụ được cung cấp bởi cơ sở kinh doanh cho tổ chức, cá nhân khu vực phi thuế quan như: cho thuê nhà, hội trường, khách sạn, văn phòng,...
  • Thi đấu thể thao, biểu diễn nghệ thuật, văn hóa, giải trí,...
  • Dịch vụ thanh toán qua mạng.
  • Dịch vụ cung cấp đi liền với các hoạt động bán và phân phối, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa tại Việt Nam.

Trên đây là một số quy định về thuế VAT hàng xuất khẩu. Theo quy định tại Thông tư 219/2013/TT-BTC, hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu được áp dụng mức thuế suất 0%. Tuy nhiên, cơ sở kinh doanh cần lưu ý một số điều kiện để được áp dụng thuế suất 0%.
Ngoài ra, quý doanh nghiệp có nhu cầu tìm hiểu về phần mềm hóa đơn điện tử E-invoice, vui lòng liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn:
CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN