Mức khấu trừ thuế GTGT, thuế TNCN khi kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử
Từ ngày 01/07/2025, các sàn thương mại điện tử có chức năng thanh toán sẽ trực tiếp thực hiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập cá nhân (TNCN) đối với nhiều đối tượng người bán trực tuyến trên nền tảng của mình. Mức khấu trừ thuế GTGT, thuế TNCN khi kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử giao động từ 0,5 % đến 5% tính trên doanh thu của mỗi giao dịch cung cấp hàng hóa, dịch vụ và quy định rõ tại Nghị định 117/2025/NĐ-CP ngày 09/06/2025, có hiệu lực chính thức từ ngày 01/07/2025.

1. Đối tượng bị khấu trừ thuế TNCN trên nền tảng thương mại điện tử
Đối tượng bị khấu trừ thuế GTGT, thuế TNCN trên nền tảng thương mại điện tử bao gồm:
- Hộ, cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử, nền tảng số.
- Cá nhân không cư trú có hoạt động kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử, nền tảng số.
(Lưu ý: Cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân)
Các sàn thương mại điện tử có chức năng thanh toán thuộc đối tượng khấu trừ, nộp thuế thay (bao gồm cả các sàn thương mại trong và ngoài nước) phải thực hiện khấu trừ, nộp thuế thay số thuế GTGT, TNCN đối với mỗi giao dịch phát sinh doanh thu ở trong nước của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử.
Các nền tảng thương mại điện tử phổ biến hiện nay phải thực hiện việc khấu trừ thuế: Shopee; Lazada; Tiki, Sendo, TikTok Shop, Facebook Marketplace; Zalo shop…

2. Mức khấu trừ thuế GTGT, thuế TNCN trên nền tảng thương mại điện tử
Số thuế GTGT, số thuế TNCN phải thực hiện khấu trừ được xác định theo tỷ lệ phần trăm (%) trên doanh thu của mỗi giao dịch bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
Doanh thu của mỗi giao dịch bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ là số tiền bán hàng hóa, dịch vụ của hộ, cá nhân được hưởng mà tổ chức quản lý nền tảng thương mại điện tử thu hộ.
2.1. Mức khấu trừ thuế GTGT trên nền tảng thương mại điện tử
Tỷ lệ % tính thuế GTGT thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và được quy định như Bảng 2.1 như sau:
MỨC KHẤU TRỪ THUẾ GTGT TRÊN NỀN TẢNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ |
|
Loại hàng hóa dịch vụ |
Tỷ lệ % khấu trừ trên doanh thu |
Hàng hóa |
1% |
Dịch vụ |
5% |
Vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa |
3% |
Bảng 2.1: Mức khấu trừ thuế GTGT trên nền tảng thương mại điện tử.
2.2. Mức khấu trừ thuế TNCN trên nền tảng thương mại điện tử
Tỷ lệ % tính thuế TNCN thực hiện theo quy định của Luật Thuế thu nhập cá nhân và được quy định theo Bảng 2.2 như sau:
MỨC KHẤU TRỪ THUẾ TNCN TRÊN NỀN TẢNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ |
||
Nguồn thu |
Tỷ lệ % khấu trừ trên doanh thu đối với cá nhân cư trú |
Tỷ lệ % khấu trừ trên doanh thu đối với cá nhân không cư trú |
Hàng hóa |
0,5% |
1% |
Dịch vụ |
2% |
2% |
Vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa |
1,5% |
5% |
Bảng 2.2: Mức khấu trừ thuế TNCN trên nền tảng thương mại điện tử.
2.3. Mức khấu trừ trong trường hợp không xác định được loại hàng hóa dịch vụ
Trường hợp các tổ chức quản lý nền tảng thương mại điện tử thuộc đối tượng khấu trừ, nộp thay không xác định được giao dịch phát sinh doanh thu từ nền tảng thương mại điện tử là hàng hóa hay dịch vụ hoặc loại dịch vụ thực hiện như sau:
- Số thuế GTGT phải khấu trừ thực hiện theo mức tỷ lệ % cao nhất quy định tại Bảng 2.1.
- Số thuế TNCN phải khấu trừ theo mức tỷ lệ % cao nhất của dịch vụ quy định cho cá nhân cư trú hoặc cá nhân không cư trú quy định tại Bảng 2.2.
3. Thời điểm thực hiện khấu trừ thuế
Tổ chức quản lý nền tảng thương mại điện tử thực hiện khấu trừ số thuế GTGT, số thuế TNCN phải nộp đối với mỗi giao dịch cung cấp hàng hóa, dịch vụ phát sinh doanh thu trên nền tảng thương mại điện tử thuộc phạm vi quản lý ngay khi xác nhận giao dịch thành công và chấp nhận thanh toán đối với giao dịch bán hàng hóa, dịch vụ trên nền tảng thương mại điện tử cho hộ, cá nhân.

4. Trường hợp không bị khấu trừ thuế GTGT và thuế TNCN trên nền tảng thương mại điện tử
Các trường hợp cá nhân, hộ kinh doanh trên các nền tảng thương mại điện tử không bị khấu trừ thuế GTGT và thuế TNCN.
- Cá nhân/Hộ kinh doanh đã đăng ký mã số thuế thuế thu nhập cá nhân và thực hiện kê khai, nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế, thì sàn TMĐT không khấu trừ và nộp thay thuế.
- Cá nhân, hộ kinh doanh có doanh thu dưới ngưỡng chịu thuế (hiện hành là dưới mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống theo quy định tại Khoản 2, Điều 4, Thông tư 40/2021/TT-BTC).
- Được miễn khấu trừ theo chính sách ngành/nghề hoặc chương trình hỗ trợ thuế (cần có văn bản xác nhận miễn trừ thuế theo quy định)
- Cá nhân chỉ bán hàng không thường xuyên, không có hoạt động kinh doanh cố định (Ví dụ: Bán hàng thanh lý cá nhân, không mang tính chất kinh doanh.
Lưu ý: Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh cần chủ động kê khai và hợp tác với sàn thương mại điện tử, cung cấp đủ thông tin thuế hợp lệ như: mã số thuế, giấy tờ miễn trừ thuế… để sàn thương mại điện tử không khấu trừ thuế. Trường hợp không hợp tác hoặc cung cấp thông tin đầy đủ sàn thương mại điện tử sẽ khấu trừ theo mặc định.
Trên đây là thông tin mức khấu trừ thuế GTGT, thuế TNCN trên nền tảng thương mại điện tử. Việc nắm rõ các mức thuế khấu trừ là yếu tố giúp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh online chủ động hơn trong việc quản lý tài chính, huy động vốn. Để tối ưu thuế phải nộp, tránh bị khấu trừ không cần thiết, người bán có thể cân nhắc việc đăng ký mã số thuế, kê khai trực tiếp đầy đủ và đúng hạn với cơ quan thuế theo quy định.
Thu Hương
Phần mềm hóa đơn điện tử E-invoice tích hợp các tính năng ưu việt, mang đến giải pháp toàn diện cho việc quản lý hóa đơn điện tử. Phần mềm phù hợp với đông đảo doanh nghiệp, đơn vị kinh doanh online, bao gồm cả các sàn thương mại điện tử. Ngoài ra, phần mềm E-invoice liên tục được cập nhật và nâng cấp, đảm bảo sự tuân thủ đầy đủ các quy định pháp lý, đảm bảo tính chính xác và bảo mật, theo đó giúp các đơn vị tập trung vào hoạt động kinh doanh cốt lõi, tránh các rủi ro. Để được trải nghiệm MIỄN PHÍ quy trình xuất, lập hóa đơn chuyên nghiệp, hiện đại, Quý doanh nghiệp, đơn vị vui lòng liên hệ đường dây nóng 24/7 tại Miền Bắc: 1900 4767, tại Miền Nam - Miền Trung: 1900 4768. |