Đối tượng không chịu thuế xuất nhập khẩu
Bên cạnh những đối tượng phải chịu thuế xuất nhập khẩu thì pháp luật còn quy định cụ thể các đối tượng không chịu thuế xuất nhập khẩu. Vậy các đối tượng này gồm những gì?
Đối tượng không chịu thuế xuất nhập khẩu.
1. Thuế xuất nhập khẩu là gì?
Thuế xuất nhập khẩu (thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu) là một loại thuế gián thu đánh vào hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam, bao gồm cả trường hợp xuất khẩu từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan và nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước.
Đối tượng nộp thuế xuất nhập khẩu (XNK) gồm có:
- Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
- Tổ chức nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu;
- Người được ủy quyền, bảo lãnh và nộp thuế thay cho người nộp thuế;
- Người xuất cảnh, nhập cảnh có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, gửi hoặc nhận hàng hóa qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam;
- Người có hàng hóa XNK thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế nhưng sau đó có sự thay đổi và chuyển sang đối tượng chịu thuế theo quy định của pháp luật.
- Người thu mua, vận chuyển hàng hóa trong định mức miễn thuế của cư dân biên giới nhưng không sử dụng cho sản xuất, tiêu dùng mà đem bán tại thị trường trong nước;
- Thương nhân nước ngoài được phép kinh doanh hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ở chợ biên giới theo quy định của pháp luật.
Ngoài các đối tượng nộp thuế xuất nhập khẩu nêu trên còn có các đối tượng nộp thuế xuất nhập khác theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp phải nộp thuế XNK cần xác định rõ hàng hóa, đối tượng không chịu thuế xuất nhập khẩu để bảo vệ lợi ích về kinh tế.
>> Tham khảo: Các trường hợp miễn thuế xuất nhập khẩu theo quy định.
2. Đối tượng không chịu thuế xuất nhập khẩu
Có nhiều văn bản pháp lý đề cập đến các đối tượng không chịu thuế xuất nhập khẩu, tuy nhiên ta cần căn cứ vào các văn bản mang tính cốt lõi, nền tảng. Cá nhân, đơn vị hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu cần nắm rõ các vấn đề dưới đây.
Hàng viện trợ nhân đạo thuộc hàng hóa không chịu thuế xuất nhập khẩu.
2.1. Căn cứ pháp lý về đối tượng không chịu thuế xuất nhập khẩu
Căn cứ pháp lý xác định đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu và đối tượng không chịu thuế xuất nhập khẩu:
- Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 ban hành ngày 06/0 4/ 2016.
- Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ban hành ngày 01/09/2016 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
Căn cứ theo quy định tại Khoản 4, Điều 2, Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 về không áp dụng thuế XNK đối với các đối tượng sau:
- Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển;
- Hàng hóa viện trợ nhân đạo, hàng hóa viện trợ không hoàn lại;
- Hàng hóa xuất khẩu từ khu phi thuế quan ra nước ngoài; hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan; hàng hóa chuyển từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác;
- Phần dầu khí được dùng để trả thuế tài nguyên cho Nhà nước khi xuất khẩu.
2.2. Chi tiết các đối tượng không chịu thuế xuất nhập khẩu
Tại Điều 5 đến Điều 29 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 1/9/2016 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đã nêu rõ các đối tượng không chịu thuế xuất nhập khẩu (được miễn thuế xuất nhập khẩu).
Linh kiện nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu được miễn thuế xuất nhập khẩu.
Cụ thể gồm có:
- Miễn thuế đối với hàng hóa của tổ chức, cá nhân nước ngoài được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ;
- Miễn thuế đối với hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh theo định mức quy định;
- Miễn thuế đối với tài sản di chuyển;
- Miễn thuế đối với quà biếu, quà tặng trong định mức của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc ngược lại;
- Miễn thuế đối với hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới;
- Miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để gia công, sản phẩm gia công xuất khẩu theo hợp đồng gia công được miễn thuế XNK khẩu theo quy định;
- Miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu để gia công, sản phẩm gia công nhập khẩu theo hợp đồng gia công được miễn thuế XNK theo quy định;
- Miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu: có nguyên liệu, vật tư, linh kiện, bán thành phẩm, sản phẩm hoàn chỉnh nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu;
- Miễn thuế đối với hàng hóa tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập trong thời hạn nhất định;
- Miễn thuế hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư;
- Nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để sản xuất của dự án đầu tư thuộc danh mục ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật về đầu tư, doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ được miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 05 năm kể từ khi bắt đầu sản xuất theo quy định;
- Miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ hoạt động dầu khí;
- Miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ hoạt động đóng tàu, tàu biển xuất khẩu;
- Miễn thuế đối với giống cây trồng, giống vật nuôi, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật trong nước chưa sản xuất được, cần thiết nhập khẩu để phục vụ trực tiếp cho hoạt động nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp;
- Miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ
- Miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng
- Hàng hóa nhập khẩu chuyên dùng trong nước chưa sản xuất được phục vụ trực tiếp cho giáo dục;
- Hàng hóa sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan không sử dụng nguyên liệu, linh kiện nhập khẩu từ nước ngoài khi nhập khẩu vào thị trường trong nước được miễn thuế nhập khẩu;
- Miễn thuế nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất, lắp ráp trang thiết bị y tế của dự án đầu tư được ưu tiên nghiên cứu, chế tạo được miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 05 năm kể từ khi bắt đầu sản xuất;
- Miễn thuế nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin, nội dung số, phần mềm;
- Miễn thuế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để bảo vệ môi trường;
- Miễn thuế hàng hóa phục vụ hoạt động in, đúc tiền
- Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa không nhằm mục đích thương mại: hàng mẫu; ảnh về hàng mẫu; phim về hàng mẫu; mô hình thay thế cho hàng mẫu…
- Miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để phục vụ đảm bảo an sinh xã hội, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh và các trường hợp đặc biệt khác;
- Miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo điều ước quốc tế, hàng hóa có trị giá tối thiểu, hàng hóa gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh.
Trong trường hợp chưa rõ cần tham khảo thêm ý kiến của các chuyên gia hoạt động lâu trong lĩnh vực xuất nhập khẩu hoặc thực hiện thuế các đơn vị dịch vụ thực hiện hoạt động xuất nhập khẩu để tránh rủi ro, đảm bảo quá trình hoạt động kinh doanh được thuận lợi.
Quý doanh nghiệp có nhu cầu tìm hiểu về phần mềm hóa đơn điện tử E-invoice, vui lòng liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn:
CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN
- Địa chỉ: Số 15 Đặng Thùy Trâm – Cầu Giấy – Hà Nội
- Tổng đài HTKH: 1900 4767 – 1900 4768
- Tel : 024.37545222
- Fax: 024.37545223
- Website: https://einvoice.vn/
- Fanpage: Hóa đơn điện tử Einvoice.