Trang chủ Tin tức Tổng hợp các quy định về thuế thu nhập cá nhân mới nhất năm 2021

Tổng hợp các quy định về thuế thu nhập cá nhân mới nhất năm 2021

Bởi: Einvoice.vn - 27/08/2021 Lượt xem: 43227 Cỡ chữ

Đóng thuế là quyền và nghĩa vụ của công dân, thuế là nguồn thu lớn cho ngân sách nhà nước để thực hiện phúc lợi xã hội cùng các chính sách an sinh cho người dân. Nắm vững các quy định về thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là tiền đề quan trọng để thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ khi nộp thuế. Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp một số quy định về thuế thu nhập cá nhân.

Thuế TNCN

Tổng hợp các quy định về thuế thu nhập cá nhân quan trọng.

1. Thuế TNCN là gì? Ai là đối tượng phải nộp thuế TNCN?

Trong các văn bản pháp luật hiện hành, chưa có khái niệm cụ thể về thuế TNCN. Tuy nhiên, theo Luật thuế thu nhập cá nhân và một số Nghị định. Thông tư hướng dẫn, có thể hiểu thuế TNCN là thuế trực thu, được tính căn cứ trên thu nhập của người nộp thuế sau khi đã trừ đi các khoản thu nhập miễn thuế và các khoản giảm trừ gia cảnh.
Đối tượng nộp thuế TNCN là ai? Theo quy định tại Điều 2, Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007, sửa đổi bổ sung năm 2012, đối tượng nộp thuế TNCN bao gồm:
- Các cá nhân có thu nhập chịu thuế phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam, đáp ứng các điều kiện sau:

+ Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam.
+ Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm cả trường hợp đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.

- Các cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.

Đối tượng đóng thuế TNCN

Các đối tượng đóng thuế TNCN quy định tại Luật Thuế TNCN.

2. Hướng dẫn cách tính thuế TNCN

Công thức tính thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công được áp dụng theo công thức:

Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất

Trong đó:

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Các khoản giảm trừ
Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập - Các khoản được miễn

Theo Phụ lục số 01/PL-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 111/2013/TT-BTC, có thể tính số thuế phải nộp theo phương pháp sau:

Bậc

Thu nhập tính thuế (TNTT)/tháng

Thuế suất

Công thức tính thuế phải nộp

Cách 1

Cách 2

 

 

 

 

 

1

5 triệu VNĐ trở xuống

5%

0 triệu VNĐ + 5% TNTT

5% TNTT

2

Trên 05 triệu VNĐ đến 10 triệu VNĐ

10%

0,25 triệu VNĐ + 10% TNTT trên 5 triệu VNĐ

10% TNTT - 0,25 triệu VNĐ

3

Trên 10 triệu VNĐ đến 18 triệu VNĐ

15%

0,75 triệu VNĐ + 15% TNTT trên 10 triệu VNĐ

15% TNTT - 0,75 triệu VNĐ

4

Trên 18 triệu VNĐ đến 32 triệu VNĐ

20%

1,95 triệu VNĐ + 20% TNTT trên 18 triệu VNĐ

20% TNTT - 1,65 triệu VNĐ

5

Trên 32 triệu VNĐ đến 52 triệu VNĐ

25%

4,75 triệu VNĐ + 25% TNTT trên 32 triệu VNĐ

25% TNTT - 3,25 triệu VNĐ

6

Trên 52 triệu VNĐ đến 80 triệu VNĐ

30%

9,75 triệu VNĐ + 30% TNTT trên 52 triệu VNĐ

30 % TNTT - 5,85 triệu VNĐ

7

Trên 80 triệu VNĐ

35%

18,15 triệu VNĐ + 35% TNTT trên 80 triệu VNĐ

35% TNTT - 9,85 trđ

 

Trong đó, tổng thu nhập được xác định theo quy định tại Khoản 2, Điều 2, Thông tư 111/2013/TT-BTC và Khoản 1, 2, 3, 4, 5, Điều 11, Thông tư 92/2015/TT-BTC.
Các khoản thu nhập được miễn thuế là phần thu nhập từ tiền công, tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương, tiền công làm việc ban ngày, làm việc trong giờ quy định, được quy định chi tiết tại Điểm i, Khoản 1, Điều 3, Thông tư 111/2013/TT-BTC.
Các khoản giảm trừ bao gồm:

  • Các khoản giảm trừ gia cảnh.
  • Các khoảng đóng vào quỹ bảo hiểm, hưu trí tự nguyện theo hướng dẫn tại Khoản 2, Điều 9, Thông tư 111/2013/TT-BTC .
  • Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học theo hướng dẫn tại Khoản 3, Điều 9, Thông tư 111/2013/TT-BTC .

3. Hướng dẫn đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh

Thủ tục đăng ký thuế lần đầu đối với người phụ thuộc để giảm trừ gia cảnh được quy định tại Thông tư 105/2020/TT-BTC.
Trường hợp cá nhân không ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập đăng ký thuế cho người phụ thuộc
Trường hợp này, cá nhân tự nộp hồ sơ đăng ký thuế cho cơ quan thuế tương ứng, gồm:

  • Tờ khai đăng ký thuế: Sử dụng Mẫu số 20-ĐK-TCT.
  • Bản sao thẻ CCCD hoặc bản sao giấy CMND còn hiệu lực đối với người phụ thuộc có quốc tịch Việt Nam dưới 14 tuổi.
  • Bản sao hộ chiếu còn hiệu lực nếu người phụ thuộc mang quốc tịch nước ngoài hoặc người Việt Nam sinh sống tại nước ngoài.

Đăng ký thông tin người phụ thuộc để được giảm trừ thuế TNCN

Đăng ký người phụ thuộc để được giảm trừ thuế TNCN.

Trường hợp cá nhân ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập đăng ký thuế cho người phụ thuộc
Hồ sơ đăng ký người phụ thuộc sẽ bao gồm:

  • Bản sao thẻ thẻ CCCD hoặc bản sao giấy CMND còn hiệu lực đối với người phụ thuộc có quốc tịch Việt Nam từ 14 tuổi trở lên.
  • Bản sao hộ chiếu còn hiệu lực nếu người phụ thuộc mang quốc tịch nước ngoài hoặc người Việt Nam sinh sống tại nước ngoài.
Ngoài ra, để biết thêm thông tin chi tiết về phần mềm hóa đơn điện tử Einvoice, Quý khách hàng vui lòng liên hệ:
CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN
Trên đây là một số quy định về thuế TNCN mà người nộp thuế cần nắm vững. Nộp thuế là nghĩa vụ quan trọng, vì vậy việc nắm được thông tin về thuế TNCN sẽ giúp người nộp thuế hiểu bản chất và thực hiện quyền, nghĩa vụ về thuế đúng quy định, tránh những vấn đề sai sót không đáng có.