Trang chủ Tin tức Trị giá tính thuế nhập khẩu là gì? Cách xác định thuế nhập khẩu

Trị giá tính thuế nhập khẩu là gì? Cách xác định thuế nhập khẩu

Bởi: Einvoice.vn - 04/04/2024 Lượt xem: 301 Cỡ chữ

Trị giá tính thuế nhập khẩu là gì? Trong bối cảnh nền kinh tế ngày càng phát triển và hội nhập, nhiều doanh nghiệp và cá nhân khi nhập hàng hóa từ nước ngoài thắc mắc về cách tính thuế hàng hóa nhập khẩu như thế nào? Trong đó trị giá tính thuế là quy định quan trọng khi xác định thuế xuất nhập khẩu.

Thuế nhập khẩu
Hướng dẫn xác định trị thuế nhập khẩu.

1. Trị giá tính thuế nhập khẩu là gì?

Căn cứ theo Điều 8, Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016, trị giá tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là trị giá hải quan căn cứ theo quy định của Luật Hải quan.
Về trị giá hải quan, theo Điều 5, Thông tư số 39/2015/TT-BTC, trị giá hải quan là giá thực tế phải trả tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên, được xác định theo các phương pháp quy định tại Khoản 2, Điều này.
>> Tham khảo: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi.

2. Trị giá tính thuế có phải căn cứ để tính thuế nhập khẩu không?

Trị giá tính thuế
Căn cứ quan trọng tính thuế xuất nhập khẩu.

Căn cứ theo Điều 5, Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016, căn cứ tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hóa áp dụng phương pháp tính thuế theo tỷ lệ phần trăm, cụ thể như sau:
Tiền thuế nhập khẩu căn cứ vào 2 yếu tố: Trị giá tính thuế và thuế suất theo tỷ lệ phần trăm của từng mặt hàng tại thời điểm tính thuế.
Thuế suất đối với hàng hóa nhập khẩu bao gồm thuế suất ưu đãi, thuế suất ưu đãi đặc biệt, thuế suất thông thường và được áp dụng như sau:

  • Thuế suất ưu đãi: Áp dụng đối với nhóm hàng hóa nhập khẩu từ các nước hoặc nhóm nước, vùng lãnh thổ thực hiện tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam; hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường Việt Nam đáp ứng điều kiện có xuất xứ từ nước hoặc nhóm nước, vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam.
  • Thuế suất ưu đãi đặc biệt: Áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu từ các nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu trong quan hệ thương mại đối với Việt Nam; hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước đáp ứng điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu trong quan hệ thương mại đối với Việt Nam.
  • Thuế suất thông thường áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu không thuộc hai trường hợp nêu trên. Trong đó, thuế suất thông thường được tính bằng 150% thuế suất ưu đãi của từng mặt hàng tương ứng. Trường hợp mức thuế suất ưu đãi bằng 0%, thủ tướng chính phủ căn cứ quy định tại Điều 10 của Luật này để quyết định áp dụng mức thuế suất thông thường.

Như vậy, trị giá tính thuế là một trong những căn cứ quan trọng khi xác định thuế xuất nhập khẩu. Cụ thể, để tính thuế xuất nhập khẩu thì phải căn cứ vào giá tính thuế và thuế suất theo tỷ lệ phần trăm của từng mặt hàng tại thời điểm tính thuế.
>> Tham khảo: Tìm hiểu về cách tính thuế xuất nhập khẩu theo giá CIF.

3. Một số lưu ý khi tính thuế nhập khẩu

Ngoài trị giá tính thuế nhập khẩu thì khi tính thuế nhập khẩu, một số tiêu thức khác cần lưu ý như sau:

3.1. Thời điểm tính thuế nhập khẩu

Theo Khoản 2, Điều 8, Luật Thuế Xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016 quy định thời điểm tính thuế:
Thời điểm tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu căn cứ trên thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.
Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu hoặc áp dụng mức thuế suất, mức thuế tuyệt đối trong hạn ngạch thuế quan nhưng được phép thay đổi về đối tượng không chịu thuế, miễn thuế, áp dụng thuế suất, mức tính thuế tuyệt đối trong hạn ngạch thuế quan theo quy định của pháp luật thì thời điểm tính thuế là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan mới.

3.2. Nguyên tắc ban hành biểu thuế, thuế suất đối với thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu

Căn cứ theo Điều 10, Luật Thuế Xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016, nguyên tắc ban hành biểu thuế, thuế suất như sau:

  • Khuyến khích nhập khẩu các nguyên liệu, vật liệu, ưu tiên loại trong nước chưa đáp ứng nhu cầu, chú trọng phát triển lĩnh vực công nghệ cao, công nghệ nguồn, các lĩnh vực tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường.
  • Phù hợp với định hướng, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước và các cam kết về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu thuộc các Điều ước quốc tế mà Việt Nam đang là thành viên.
  • Góp phần bình ổn thị trường và nguồn thu ngân sách nhà nước
  • Đơn giản, minh bạch, góp phần thuận lợi cho người nộp thuế và thực hiện cải cách thủ tục hành chính về thuế.
  • Áp dụng thống nhất mức thuế suất đối với nhóm hàng hóa có cùng bản chất, công dụng, cấu tạo, tính năng kỹ thuật tương tự nhau, thuế suất nhập khẩu giảm dần từ thành phẩm đến nguyên liệu thô, thuế suất thuế xuất khẩu tăng dần từ thành phẩm đến nguyên liệu thô.

3.3. Phương pháp tính thuế nhập khẩu

Phương pháp tính thuế nhập khẩu
Các phương pháp tính thuế nhập khẩu.

Có 3 phương pháp tính thuế nhập khẩu phổ biến như sau

3.3.1. Tính thuế nhập khẩu theo tỷ lệ phần trăm

Phương pháp tính thuế theo tỷ lệ phần trăm: Số thuế nhập khẩu phải nộp xác định dựa vào giá trị hàng nhập khẩu và mức thuế suất theo tỷ lệ phần trăm của từng mặt hàng tính tại thời điểm tính thuế.
Thuế nhập khẩu phải nộp = Số lượng hàng hóa nhập khẩu x trị giá thuế trên mỗi đơn vị x Thuế suất thuế nhập khẩu.
Trong đó:

  • Trị giá tính thuế thuế nhập khẩu là trị giá hải quan căn cứ theo quy định của Luật Hải quan.
  • Thuế suất thuế nhập khẩu: Được quy định cụ thể đối với từng mặt hàng tại biểu thuế xuất khẩu.

3.3.2. Tính thuế nhập khẩu tuyệt đối

Phương pháp tính thuế nhập khẩu tuyệt đối nghĩa là số thuế nhập khẩu phải nộp được xác định dựa vào lượng hàng nhập khẩu và mức thuế tuyệt đối trên một đơn vị hàng hóa tại thời điểm tính thuế.
Công thức:
Thuế nhập khẩu phải nộp = Số lượng hàng hóa nhập khẩu x Mức thuế tuyệt đối trên mỗi đơn vị.
>> Tham khảo: Hướng dẫn tra cứu thuế nhập khẩu trực tuyến.

3.3.3. Phương pháp tính thuế nhập khẩu hỗn hợp

Phương pháp này tính thuế nhập khẩu dựa trên tổng số tiền thuế theo tỷ lệ phần trăm và số tiền thuế tuyệt đối.
Thuế nhập khẩu phải nộp = Thuế nhập khẩu phải nộp đối với hàng hóa tính thuế theo tỷ lệ phần trăm x Thuế nhập khẩu phải nộp đối với hàng hóa tính thuế tuyệt đối.
Trên đây là một số quy định về trị giá tính thuế nhập khẩu. Đây là tiêu thức quan trọng đối với thuế nhập khẩu, là căn cứ tính thuế nhập khẩu nên các doanh nghiệp có hàng hóa nhập khẩu cần lưu ý để xác định trị giá hàng hóa và cách tính thuế chính xác.
Ngoài ra, quý doanh nghiệp có nhu cầu tìm hiểu về phần mềm hóa đơn điện tử E-invoice, vui lòng liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn:
CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN